Giáo án bài Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt (tiết 2) - Giáo án Ngữ văn lớp 10

Giáo án bài Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt (tiết 2)

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Văn 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Những yêu cầu sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao.

2. Kĩ năng

- Sử dụng tiếng Việt theo đúng chuẩn mực ngôn ngữ

- Sử dụng sáng tạo linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ

- Phát hiện và phân tích, sửa lỗi về phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong cách ngôn ngữ

3. Thái độ, phẩm chất

- Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. Phương tiện

1. Giáo viên

SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

2. Học sinh

SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

III. Phương pháp thực hiện

Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: hướng dẫn hs trao đổi - thảo luận, trả lời các câu hỏi.

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số: ..................................................

2. Kiểm tra bài cũ

- Trình bày những yêu cầu sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động khởi động

Ông cha ta có câu : “Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”. Tiếng Việt phong phú và giàu đẹp. Làm thế nào để sử dụng tiếng Việt đúng và hay không phải là điều đơn giản. Trong tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về sử dụng tiếng Việt đúng về ngữ âm, chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp và phong cách ngôn ngữ. Ở tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng tiếng Việt hay, đạt được hiệu quả giao tiếp cao.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

GV HD HS tìm hiểu mục II

II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao

1. Nghĩa của các từ: “đứng”, “quỳ” đã được chuyển nghĩa. Chúng ko miêu tả các tư thế cụ thể của con người mà đã được chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ để nói đến nhân cách, phẩm giá làm người.

- Chết đứng → hiên ngang, có khí phách, trung hực, thẳng thắn.

- Sống quỳ → quỵ lụy, hèn nhát.

2. Các hình ảnh ẩn dụ và so sánh

Cây cối - chiếc nôi xanh.

- cái máy điều hòa khí hậu.

→ Tính hình tượng và biểu cảm cao.

5. Phép điệp:+ Điệp từ: “ai”.

+ Điệp cấu trúc: “Ai có...dùng...”

- Phép đối: câu 1- câu 2.

- Nhịp điệu: dứt khoát, khoẻ khoắn tạo âm hưởng hào hùng, vang dội, tác động mạnh đến người nghe (người đọc).

Hs đọc và học phần ghi nhớ- sgk.

* Ghi nhớ: (sgk).

Hoạt động 3: Hoạt động thực hành

Luyện tập.

Hs thảo luận và trả lời các bài tập trong sgk.

LUYỆN TẬP

5. Bài 1:

Các từ dùng đúng: bàng hoàng, chất phác, bàng quan, lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ.

2. Bài 2:

- Từ “lớp”: phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, ko có nét nghĩa xấu → phù hợp.

- Từ “hạng”: phân biệt người theo phẩm chất tốt- xấu, mang nét nghĩa xấu → ko phù hợp.

- Từ “phải”: có ý bắt buộc, cưỡng ép, nặng nề → ko phù hợp với sắc thái nghĩa “nhẹ nhàng, vinh hạnh”, “tất yếu” như từ “sẽ”.

3. Bài 3:

- Các lỗi sai:

+ Câu 1: chưa phân định rõ trạng ngữ và chủ ngữ.

+ Câu 1 và các câu còn lại ko lôgíc về các ý.

+ Quan hệ thay thế của đại từ “họ” ở câu 2, câu 3 không rõ.

- Sửa lại: Trong ca daoViệt Nam, những bài nói về tình yêu nam nữ chiếm số lượng lớn nhất nhưng còn có nhiều bài thể hiện những tình cảm khác. Những con người trong ca dao yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh sống...

4. Bài 4:

Phân tích cấu trúc câu:

Chị Sứ// yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị

C V

đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái

phụ chú ngữ

sai đã thắm hồng da dẻ chị.

Câu văn có tính hình tượng và tính biểu cảm là nhờ sử dụng cụm từ cảm thán (biết bao nhiêu), cụm từ miêu tả (oa oa cất tiếng khóc đầu tiên), hình ảnh ẩn dụ (quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị- quê hương).

Đó là một câu văn chuẩn mực và có giá trị nghệ thuật.

Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

Từ bài học, em có suy nghĩ gì về ý thức sử dụng tiếng Việt của HS hiện nay?

HS thảo luận, đưa ra câu trả lời hợp lí, toàn diện.

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Cách sử dụng tiếng Việt hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao.

5. Dặn dò

- Học bài cũ. Tìm thêm các quy tắc sử dụng câu.

- Chuẩn bị bài : Tóm tắt văn bản thuyết minh.

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 10 hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên