Giáo án bài Ôn tập phần Tiếng Việt (tiết 1) - Giáo án Ngữ văn lớp 10

Giáo án bài Ôn tập phần Tiếng Việt (tiết 1)

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Văn 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

LỚP 10A2, 10A3 :

- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : khái niệm giao tiếp ngôn ngữ, hai quá trình trong giao tiếp ngôn ngữ, các nhân tố giao tiếp, đặc điểm của dạng nói và dạng viết trong giao tiếp ngôn ngữ.

- Hai phong cách ngôn ngữ (phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật) : khái niệm, các dạng biểu hiện, các đặc trưng cơ bản của từng phong cách và những đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ của từng phong cách.

LỚP 10A8 :

- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : khái niệm giao tiếp ngôn ngữ, hai quá trình trong giao tiếp ngôn ngữ, các nhân tố giao tiếp, đặc điểm của dạng nói và dạng viết trong giao tiếp ngôn ngữ.

- Hai phong cách ngôn ngữ (phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật) : khái niệm, các dạng biểu hiện, các đặc trưng cơ bản của từng phong cách và những đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ của từng phong cách.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức : so sánh, đối chiếu, khái quát hóa.

- Kĩ năng lập bảng tổng kết để hệ thống hóa kiến thức.

- Kĩ năng luyện tập thực hành để củng cố, nâng cao kiến thức.

3. Thái độ, phẩm chất

- Nghiêm túc, chù động khi củng cố, ôn tập kiến thức phần tiếng Việt.

- Yêu quí, trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. Phương tiện

1. Giáo viên

SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

2. Học sinh

SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

III. Phương pháp thực hiện

Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

IV. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số: .................................................

2. Kiểm tra bài cũ

- Em hãy nhắc lại các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học?

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động khởi động

Ôn tập Tiếng Việt là bài học tổng kết giúp các em ôn lại các kiến thức và củng cố lại các kiến thức cơ bản trong chương trình Tiếng Việt lớp 10, rèn luyện cho các em những kĩ năng cơ bản trong học ngôn ngữ như kĩ năng tổng hợp, kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, kĩ năng cơ bản trong học Tiếng Việt như : nghe, nói, đọc ,viết. Các kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực hành đời sống ngôn ngữ giúp cho các em nắm vững và sử dụng tiếng Việt tốt hơn.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Câu 1: Hoạt động giao tiếp là gì? Có những nhân tố giao tiếp nào tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Trong hoạt động giao tiếp có những quá trình nào?

Câu 1:

Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói hoặc viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động,...

- Các nhân tố tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp:

+ Nhân vật giao tiếp.

+ Hoàn cảnh giao tiếp.

+ Nội dung giao tiếp.

+ Mục đích giao tiếp.

+ Phương tiện và cách thức giao tiếp.

- Các quá trình:

+ Quá trình tạo lập (sản sinh) văn bản do người nói (người viết) thực hiện.

+ Quá trình lĩnh hội văn bản do người nghe (người đọc) thực hiện.

→ Quan hệ tương tác.

Câu 2: Lập bảng so sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?

Câu 2:

Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết

* Hoàn cảnh và điều kiện sử dụng:

- Là ngôn ngữ âm thanh, dùng trong giao tiếp tự nhiên hàng ngày, trong đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể thay phiên nhau trong vai nói và vai nghe.

- Người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh.

- Diễn ra tức thời, mau lẹ nên người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ; người nghe cũng phải tiếp nhận, lĩnh hội kịp thời, ít có điều kiện suy nghĩ, phân tích.

- Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.

- Muốn viết và đọc văn bản, cả người viết và người đọc phải biết các kí hiệu chữ viết, các quy tắc chính tả, các quy cách tổ chức văn bản.

- Khi viết, người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa; khi đọc (do chữ viết được lưu giữ ổn định), người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo.

- Ngôn ngữ viết đến được với đông đảo người đọc trong phạm vi ko gian rộng lớn và thời gian lâu dài.

* Các yếu tố phụ trợ:

- Ngữ điệu: bộc lộ, bổ sung thông tin.

- Nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,...

- Hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa, bảng biểu, sơ đồ,...

* Đặc điểm chủ yếu về từ và câu:

- Từ: các lớp từ được sử dụng đa dạng (từ mang tính khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ xã hội, trợ từ, thán từ, từ đưa đẩy, chêm xen,...).

- Câu:thường dùng câu tỉnh lược, có những câu rườm rà, nhiều yếu tố dư thừa, trùng lặp do tính chất tức thời hoặc do chủ ý của người nói.

- Từ: được lựa chọn chính xác, hợp với phong cách ngôn ngữ, tránh dùng các từ khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ xã hội,...

- Câu: thường dùng câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ nhờ các quan hệ từ và sự sắp xếp các thành phần phù hợp.

Câu 3: Văn bản có đặc điểm cơ bản nào? Hãy phân tích các đặc điểm ấy qua 1 VB cụ thể trong sgk Ngữ văn 10?

Câu 3:- Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, thường bao gồm nhiều câu.

- Các đặc điểm của văn bản:

+ Mỗi văn bản tập trung nhất quán vào 1 chủ đề và triển khai chủ đề đó 1 cách trọn vẹn.

VD: VB Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm)

Chủ đề: Nỗi lòng cô đơn, sầu nhớ, những khát khao, hoài vọng của người vợ có chồng chinh chiến nơi biên ải xa xôi.

+ Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng theo 1 kết cấu mạch lạc.

+ Mỗi văn bản có dấu hiệu hình thức biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung: thường mở đầu bằng 1 tiêu đề và có dấu hiệu kết thúc thích hợp với từng loại văn bản.

- Vẽ sơ đồ các loại văn bản?

Sơ đồ các loại văn bản:

Giáo án bài Ôn tập phần Tiếng Việt (tiết 1) | Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất, hay nhất

Câu 4: Lập bảng so sánh phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

- Tính cụ thể.

- Tính cảm xúc.

- Tính cá thể.

- Tính hình tượng.

- Tính truyền cảm.

- Tính cá thể hóa.

Cách sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật :

Phương diện so sánh Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Về ngữ âm và chữ viết

-Phát âm theo thói quen, theo tiếng địa phương.

-Dùng ngữ điệu và các phương tiện kèm ngôn ngữ.

-Ngữ âm phát huy tác dụng gợi tả, tạo các nét nghĩa bổ sung tinh tế

-Các yếu tố ngữ âm được khai thác tối đa để xây dựng hình tượng.

Về từ ngữ

-Thường dùng những từ ngữ biểu cảm, mang tính chất thân mật suồng sã.

-Dùng nhiều từ tình thái.

-Dùng nhiêù từ địa phương, biệt ngữ xã hội

-Sử dụng có chọn lọc những yếu tố của tất cả các lớp từ ngữ khác nhau.

-Sử dụng lớp từ ngữ riêng thường dùng trong thơ

( lớp từ thi ca)

Về kiểu câu

-Dùng tất cả các kiểu câu với tính cụ thể, sinh động.

- Dùng một số kiểu câu riêng: dùng “nó” làm CN giả, “thì, là” đặt ở đầu câu, dùng cá kết cấu có ý nghĩa phủ định, dùng cấu trúc với nhiều từ ngữ chêm xen: thì, là, rất là, coi như là…

- Sử dụng rộng rãi các kiểu câu.

- Vận dụng các kiểu câu đặc thù , taọ nên kiểu cú pháp thi ca

Về biện pháp tu từ

- Ưa dùng lối nói ví von, so sánh để miêu tả sự vật một cách sinh động.

- Ưa dùng cách nói “iêc” hoá như là cách bộc lộ cảm xúc của người nói

- Tận dụng mọi biện pháp tu từ để xây dựng hình tượng, tổ chức tác phẩm văn chương.

- Biện pháp tu từ ngữ âm, ngữ pháp

Về bố cục, trình bày

-Dùng từ ngữ, câu lặp hoặc cố ý hoặc vô ý

-Diễn biến tự nhiên.

Coi trọng vẻ đẹp cân đối hài hoà trong chiều sâu bố cục, trình bày của tác phẩm

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

- Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

- Văn bản và các loại văn bản.

- Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

5. Dặn dò

- Học bài và hoàn thiện các bài tập vào vở. Hs về nhà hệ thống lại kiến thức theo SĐTD theo cách của mình.

- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.

Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 10 hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên