Giáo án bài Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
Giáo án bài Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh làm quen với các đề văn nghị luận, hiểu biết đế và cách lập ý cho đề văn nghị luận.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đề văn nghị luận. Kỹ năng tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc văn bản,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản, xem trước các bài tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra đầu giờ
H:Thế nào là văn nghị luận? Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận.
3. Bài mới
- Với VB tự sự, miêu tả, biểu cảm…trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ đề bài và yêu cầu của đề, yêu cầu đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Tuy nhiên yêu cầu của bài nghị luận có những đặc điểm riêng.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ1. HDHS tìm hiểu đề văn nghị luận: - Giáo viên gọi học sinh đọc đề trong mục I1 SGK H:Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? |
I.Tìm hiểu đề văn nghị luận: 1.Nội dụng và tính chất của đề văn ghị luận. - Xét các đề văn SGK T21 a. Có thể xem là đầu đề, đề bài và có thể dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết. b. Căn cứ: Mỗi đề đều nêu ra một khái niệm một vấn đề lí luận. VD: “Lối sống giản dị” “Tiếng Việt giàu đẹp” Đó là những nhận định, những quan điểm, luận điểm. "Thuốc đắng giã tật" -> 1 tư tưởng "Hãy biết giữ thời gian" -> lời kêu gọi mang một tư tưởng. |
H: Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề nghị luận? |
c.Tính chất của đề như 1 lời khuyên, tranh luận, giải thích ... -> có tính định hướng cho bài viết, chuẩn bị cho học sinh 1 thái độ, 1 giọng điệu. (đồng tình, phản bác, lật ngược vấn đề…) |
H: Hãy nêu một cách nhận biết một đề văn nghị luận. |
* Kết luận: ý 1 phần ghi nhớ |
H: Đề bài nêu lên vấn đề gì? |
2.Tìm hiểu đề văn nghị luận: a. Bài tập Tìm hiểu đề “Chớ nên tự phụ” - Đề nêu lên vấn đề: không nên tự phụ |
H: Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? |
- Đối tượng và phạm vị nghị luận: Tự do |
H: Khuynh hướng và tư tưởng của đề là gì? |
- Khuynh hướng: + Khẳng định đức tính cần phải khiêm tốn + Phủ định thái độ tự phụ. |
H:Đề này đỏi hỏi người viết phải làm gì? H: Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? |
- Viết theo lối khuyên nhủ, phân tích: chỉ ra và có thái độ phê phán thói tự phụ, kiêu căng và khẳng định sự khiêm tốn, học hỏi |
H:Từ việc tìm hiểu đề trên hay cho biết: Trước một đề văn muốn làm bài tốt cần tìm hiểu điều gì trong đề? |
b. Kết luận: - Ý 2 phần ghi nhớ SGK - T23. |
HĐ2. HDHS tìm hiểu đề văn nghị luận: - Giáo viên đọc và nêu câu hỏi mục II 1SGK H: Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài? |
II. Lập ý cho bài văn nghị luận: 1.Đề bài: Chớ nên tự phụ 1. Xác lập luận điểm - Luận điểm chính: Tự phụ là một thói quen xấu của con người bao nhiêu thì từ phụ lại làm xấu nhân cách con người bấy nhiêu. - Luận điểm phụ + Tự phụ khiến cho bản thân không biết mình là ai. + Tự phụ luôn đi kèm với thái độ khinh bỉ, thiếu tôn trong người khác. + Tự phụ khiến cho bản thân phải bị chê trách, mọi người xa lánh. |
H:Làm thế nào để tìm được luận cứ cho đề trên? Ví dụ: + Từ phụ là cách đánh giá quá cao tài năng, thành tích của mình, do đó coi thường mọi người. + Khuyên chế nên tự phụ: => mình không biết mình => bị mọi người xa lánh |
2.Tìm hiểu luận cứ: - Bằng cách trả lời các câu hỏi (kèm theo dẫn chứng) - Tự phụ là gì? - Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? |
+ Từ phụ có hại: => Khi khó khăn không có người giúp đỡ… => Gây nên nỗi buồn cho chính mình => Khi thất bại thường tự ti |
- Tự phụ có hại như thế nào? hại cho ai? |
H:Thế nào là lập ý cho bài văn nghị luận? - Giáo viên gọi một học sinh đọc mục ghi nhớ SGK |
3. Xây dựng lập luận: - Có thể bắt đầu từ việc định nghĩa “ tự phụ => sau đó làm nổi bật một số nét tính cách cơ bản của kẻ tự phụ => Tác hại của nó. =>KL: ý 3 ghi nhớ. * Kết luận chung: *Ghi nhớ SGk T 23 |
HĐ3. HDHS luyện tập: - Tìm hiểu đề và tìm ý cho đề bài? - Nhận xét, bổ sung. H:Em sẽ chọn lí lẽ và dẫn chứng nào làm luận cứ cho bài viết? |
III.Luyện tập: - Định hướng dựa vào bài đọc thêm - Đề bài: Sách là người bạn lớn của con người - Con người sống không thể không có bạn - Người ta cần bạn để làm gì? - Sách thoa mãn những yêu cầu nào, được coi là người bạn lớn. * Luận điểm: Lợi ích việc đọc sách: Sách thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển tâm hồn. * Luận điểm nhỏ: (1) Giúp học tập, rèn luyện hàng ngày (2)Mở mang trí tuệ, hiểu biết (3) Nối liền quá khứ, hiện tại, tương lai (4) Cảm thông, chia sẻ với con người, dân tộc, nhân loại. (5) Giúp thư giãn, thưởng thức trò chơi (6) Cần biết chọn sách, biết cách đọc sách, trân trọng sách tốt. * Dàn ý: - Mở bài: Khẳng định vai trò quan trọng của sách đối với con người và đưa ra luận điểm : “ Cuốn sách là người bạn lớn của con người” - Thân bài: + ý (1) + ý (2) + ý (3), + ý (4), + ý (5) Kết bài: Phải biết quý trọng sách và chọn đọc sách cho phù hợp. (ý 6) |
4. Củng cố, luyện tập
Đề văn nghị luận phải đảm bảo yêu cầu nào?
Đề lập ý cho văn nghị luận cần qua các bước nào?
5. Hướng dẫn về nhà
Ôn bài học thuộc phần ghi nhớ. Đọc bài tham khảo
- Chuẩn bị bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:
- Giáo án: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Giáo án: Câu đặc biệt
- Giáo án: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận
- Giáo án: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận
- Giáo án: Sự giàu đẹp của tiếng việt
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 7 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 7 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)