Giáo án Toán lớp 4 Tuần 1 (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Tuần 1 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Toán lớp 4 Tuần 1 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập các số đến 100 000
- Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- Giáo án Toán lớp 4 bài Biểu thức có chứa một chữ số
- Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập
Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập các số đến 100 000
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Đọc viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 2:
Viết số |
Chục nghìn |
Nghìn |
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
Đọc số |
42 571 |
4 |
2 |
5 |
7 |
1 |
............... |
- HS: SGK + VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ GV giới thiệu chương trình môn học. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập: |
- Trong chương trình Toán lớp 3, em được học đến số 100 000. - Lắng nghe |
6p |
Bài 1: a) Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:... - Yêu cầu hs tự làm bài, 2 hs làm bài trên bảng. - Gọi hs đọc và giải thích cách làm bài - Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Nhận xét, chữa bài ? Các số trên tia số được gọi là những số gì? ? Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Ở phần b, những số trong dãy số này gọi là những số gì? ? Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Giảng: Bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. |
- 1 hs nêu yêu cầu - 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a) b) 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000. - 2 - 3 hs đọc và giải thích cách làm - Nhận xét bài bạn - Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. - Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau 10 000 đơn vị. - Những số trong dãy số được gọi là các số tròn nghìn. - Hai số đứng liền nhau thì hơn kém nhau 1000 đơn vị. - Lắng nghe |
9p |
Bài 2: Viết theo mẫu: - Đưa bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2, hướng dẫn hs đọc viết và phân tích cấu tạo số 42 571. - Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập, 1 cặp hs làm vào bảng phụ - Gọi hs đọc và giải thích cách làm bài - Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Nhận xét, chốt bài: ? Bài 2 giúp các em củng cố kiến thức gì? |
- 1 hs nêu yêu cầu, lớp theo dõi - 1 hs đứng tại chỗ thực hiện, lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi hoàn thành bài, 1 cặp hs làm vào bảng ph - 2 - 3 cặp hs đọc bài làm - Nhận xét bài bạn - Bài 2 củng cố cách đọc, viết và phân tích cấu tạo của số. |
8p |
Bài 3: - Yêu cầu hs đọc bài mẫu - Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài, 2 hs làm bài vào bảng phụ - Gọi hs đọc bài làm - Nhận xét, chữa bài ? Dựa vào đâu để viết mỗi số thành tổng? |
- 1 hs đọc, lớp theo dõi - Làm bài cá nhân, 2 hs làm bài vào bảng phụ. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 ... b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 ... - 4 hs nối tiếp đọc bài làm - Dựa vào giá trị của từng chữ số trong số đó. |
9p |
Bài 4: Tính chu vi các hình: ? Bài yêu cầu chúng ta làm gì? ? Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? ? Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ và giải thích vì sao em tính như vậy? ? Nêu cách tính chu vi của hình GHIK, giải thích cách tính đó? - Yêu cầu hs tự làm bài, 3 hs làm bài vào bảng phụ - Gọi hs đọc bài làm - Gọi hs chữa bài bảng phụ - Nhận xét, tuyên dương hs làm bài tốt |
- 1 hs nêu yêu cầu - Tính chu vi của các hình - Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - MNPQ là hình chữ nhật nên ta có thể tính chu vi bằng cách lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết quả đó nhân với 2. - GHIK là hình vuông nên ta lấy độ dài một cạnh nhân 4. - 3 hs làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở: Chu vi hình ABCD: 6 + 4 + 4 + 3 = 17 (cm) ... - 3 hs đọc bài làm - Nhận xét bài bạn |
3p |
C. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nhắc lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - Dặn hs về ôn tập lại các số đến 100000 và chuẩn bị tiết 2 |
- Ôn tập các số đến 100 000 |
Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với ( cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV Bảng phụ ( ghi nội dung bài tập 5).
- HS: SGK + vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng chữa bài tập 4- VBT - Kiểm tra vở bài tập của hs dưới lớp - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- 1 hs lên bảng làm bài Bài giải Chu vi hình H là: 18 + 18 + 12 + 9 = 57 (cm) Đáp số: 57 cm |
1p |
2. Hướng dẫn hs làm các bài tập: |
|
30p |
Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài làm - Nhận xét, chữa bài ? Em có nhận xét gì về các số đã cho? ? Khi thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với số tròn nghìn ta làm thế nào? |
- 1 hs nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000 ... - Nối tiếp đọc bài làm trước lớp - Các số đã cho đều là các số tròn nghìn - Ta chỉ việc cộng, trừ, nhân ( chia) các số tự nhiên cho nhau, sau đó thêm số chữ số không tương ứng vào kết quả. |
Bài 2: Đặt tính rồi tính ? Bài có mấy yêu cầu? - Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau, 2 hs làm bài vào bảng phụ - Gọi hs đọc bài bạn, nhận xét - Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ - Nhận xét, chữa bài ? Nêu cách đặt tính và thực hiện tính của phép cộng ( trừ, nhân, chia) trong bài? |
- 1 hs nêu yêu cầu - Bài có hai yêu cầu: đặt tính và tính - Làm bài cá nhân, sau đó dổi chéo vở kiểm tra cho nhau, 2 hs làm vào bảng phụ - 2 - 3 cặp hs đọc bài và nhận xét - Nhận xét bài bạn - 4 hs lần lượt nêu |
|
Bài 3: >; <; = ? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Gọi học sinh đọc và nêu cách so sánh - Nhận xét, tuyên dương hs làm bài tốt |
- 1 hs nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân 4327 > 3742 5870 < 5890 65 300 > 9530 28 676 = 28 676 97 321 < 97 400 100 000 > 99 999 - Nối tiếp đọc và nêu cách so sánh: 4327 lớn hơn 3742 vì hai số đều có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742. | |
Bài 4: Yêu cầu hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. ? Vì sao em sắp xếp được như vậy? |
- Thực hiện yêu cầu a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631. b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. - Vì em lần lượt so sánh các số, sau đó sắp xếp chúng theo thứ tự bài yêu cầu. |
|
Bài 5: Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau: - GV treo bảng số liệu bài và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu ? Bác Lan mua mấy loại hàng, đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ? ? Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát, tiền đường, tiền thịt? - GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp. ? Vậy bác Lan mua hết tất cả bao nhiêu tiền? ? Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua hàng bác Lan còn lại bao nhiêu tiền? |
- 1 hs nêu yêu cầu - Quan sát bảng số liệu và lắng nghe GV hướng dẫn - 3 loại hàng, đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt. - Số tiền mua bát là: 2500 x 5 = 12 500 (đồng) Số tiền mua đường là: 6 400 x 2 = 12 800 (đồng) Số tiền mua thịt là: 35 000 x 2 = 70 000 (đồng) - Bác Lan mua hết tất cả : 95 300 đ - Bác Lan còn lại số tiền là: 100 000 - 95 300 = 4 700 (đồng) |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Dặn hs về học bài, chuẩn bị tiết Ôn tập tiếp theo. |
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 2
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 3
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 4
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 5
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 6
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4