Giáo án Toán lớp 4 Tuần 2 (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 2 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 4 Tuần 2 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Giáo án Toán lớp 4 bài Các số có sáu chữ số

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:

- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK

- Bảng các hàng của số có 6 chữ số:

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

- HS: SGK + vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 1HS lên bảng chữa bài tập

- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS

- Nhận xét, đánh giá

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

a

a + 56

50

50 + 56 = 116

26

26 + 56 = 82

100

100 + 56 = 156

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài.

- Lắng nghe

5p

2.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn:

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8-SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề

? Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)

? Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ?)

? Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)

? Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )

? Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn)?

- Yêu cầu HS viết số 1 trăm nghìn.

? Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?

- Quan sát hình và trả lời câu hỏi.

- 10 đơn vị bằng 1 chục (1 chục bằng 10 đơn vị )

- 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10 chục)

- 10 trăm bằng 1 nghìn (1 nghìn bằng 10 trăm)

- 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục nghìn bằng 10 nghìn)

- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn)

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp: 100 000

- Số 100 000 gồm 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1

10p

3. Giới thiệu số có sáu chữ số:

* Giới thiệu số 432 516

- GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số

100 000 là một trăm nghìn

? Có mấy trăm nghìn ?

? Có mấy chục nghìn ?

? Có mấy nghìn ?

? Có mấy trăm ?

? Có mấy chục ?

? Có mấy đơn vị ?

- Gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.

* Giới thiệu cách viết số 432 516

? Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1chục, 6 đơn vị ?

? Số 432 516 có mấy chữ số ?

? Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?

- Chốt: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.

* Giới thiệu cách đọc số 432 516

- Gọi HS đọc số 432 516

? Cách đọc số 432 516 và số 32 516 có gì giống và khác nhau?

- Viết lên bảng các số 12 357 và 312357; 81 759 và 381 759; 32 876 và 632 876 yêu cầu HS đọc các số trên.

- HS quan sát

- Có 4 trăm nghìn.

- Có 3 chục nghìn.

- Có 2 nghìn.

- Có 5 trăm.

- Có 1 chục.

- Có 6 đơn vị.

- HS lên bảng viết số theo yêu cầu.

- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 432 516.

- Số 432 516 có 6 chữ số.

- Viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- Lắng nghe

- HS đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.

- Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432 516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32 516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.

- HS đọc từng cặp số.

15p

4. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Viết theo mẫu:

- Viết số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313 214 và yêu cầu HS đọc, viết số này.

- Yêu cầu HS làm phần b tương tự

- GV nhận xét, chữa bài

- Gọi HS nhận xét bài bạn

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng đọc, viết số, lớp viết làm vở

+ 313 214: ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn

- Hoàn thành phần b, 1 HS lên bảng làm bài

+ Viết số: 523 453: năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba

- Nhận xét bài bạn

Bài 2: Viết theo mẫu:

- Treo bảng phụ ghi nội dung bài 2

- Viết số 425 471, yêu cầu HS đọc và phân tích số này theo các hàng

- Nhận xét, tuyên dương HS phân tích tốt.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập, 1 HS hoàn thành vào bảng phụ

- Gọi HS đọc bài làm

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Quan sát bảng

- 1 HS thực hiện yêu cầu, lớp nhận xét

- 1 HS hoàn thành vào bảng phụ, lớp làm bào vở.

- 3 HS nối tiếp đọc bài làm

- Nhận xét bài bạn

Bài 3: Đọc các số sau:

- Gọi HS nối tiếp đọc các số

- Chia lớp thành 2 đội thi tiếp sức.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc số tốt

- 1 HS nêu yêu cầu

- Nối tiếp đọc các số:

+ 96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.

+ 796 315: bẩy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. ...

Bài 4: Viết các số:

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên bảng, mỗi HS viết 2 số.

- Gọi HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

8 802; 200 417; 905 308; 100 011.

- 4 HS nối tiếp đọc bài làm

- Nhận xét bài bạn

4p

C. Củng cố- Dặn dò:

? Khi viết các số có 6 chữ số ta viết như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà làm vở bài tập và chuẩn bị tiết Luyện tập.

- 1 HS nêu

Giáo án Toán lớp 4 bài Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.

- Rèn kĩ năng đọc viết số có nhiều chữ số cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ ( ghi sẵn nội dung bài 1).

HS: - SGK + vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của HS.

- Nhận xét, đánh giá

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

63 115; 723 936; 943 103; 860 372

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài

- Lắng nghe

30p

2.Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Viết theo mẫu:

- Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1

- Viết bảng số 653 267 và yêu cầu HS đọc số.

- Yêu cầu HS phân tích số 653 267 thành các trăm nghìn, chục nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập

- Gọi HS đọc bài làm

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Quan sát

- 1 HS đọc số, lớp theo dõi

- Phân tích: số 653 267 gồm: 6 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.

- Hoàn thành bài cá nhân

- 3 HS nối tiếp đọc bài làm

Bài 2: Yêu cầu HS đọc các số:

2 453; 65 243; 762 543; 53 620

? Chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào?

- Nhận xét, chốt bài

- Nối tiếp đọc các số

+ 2 453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.

+ 65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba.

+ 762 543: Bẩy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.

- Chữ số 5 trong số 2 453 thuộc hàng chục; số 65 243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn; số 762 543 chữ số 5 thuộc hàng trăm; số 53 620 chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn;

Bài 3: Viết các số sau:

- Yêu cầu HS viết các số, 2 HS lên bảng, mỗi HS viết 3 số.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- Nhận xét, chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng viết số, lớp viết vào vở:

a) 4 300

b) 24 316

c) 24 301

d) 180 715

e) 307 421

g) 999 999

- Nhận xét bài bạn

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài

- Gọi đại diện cặp đọc bài.

- Yêu cầu HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài.

- Nhận xét, chốt bài.

- 1 HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- Đại diện 2-3 cặp đọc bài:

a) 300000; 400 000; 500000;600 000; 700 000; 800 000.

b) 350000; 360000; 370 000; 380000; 390 000; 400 000.

c) 399000; 399100; 399200; 399 300; 399 400; 399 500.

d) 399940; 399950; 399960; 399970; 399 980; 399 990.

e) 456784; 456785; 456786; 456787; 456 788; 456 789.

- Nối tiếp nêu

a) Dãy các số tròn trăm nghìn.

b) Dãy các số tròn chục nghìn.

c) Dãy các số tròn trăm.

d) Dãy các số tròn chục.

e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.

4p

C. Củng cố- Dặn dò:

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài Hàng và lớp.

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên