Giáo án Toán lớp 4 Tuần 31 (mới, chuẩn nhất)

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 31 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Toán lớp 4 Tuần 31 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Chương 6: Ôn tập

Giáo án Toán lớp 4 bài Thực hành (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.

- Thực hành vẽ được bản đồ theo tỉ lệ cho trước.

- Thêm yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Thước thẳng (Thước dây);

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu cách đo đoạn thẳng trên mặt đất.

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS nêu, lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

12p

2. Hướng dẫn HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.

- Nêu VD: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20m. Hãy vẽ độ dài đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.

? Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì?

? Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ?

- Yêu cầu HS tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.

? Vậy độ dài AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm?

? Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm?

? Vậy cần vẽ đoạn thẳng như thế nào trong vở?

- HS vẽ đoạn thẳng vào vở. GV vẽ mẫu ở bảng (dạng bản vẽ).

- Nhận xét, chốt cách vẽ đoạn thẳng AB trên giấy.

- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB.

- Nhận xét, tuyên dương HS vẽ đoạn thẳng tốt.

- 2 HS đọc bài toán.

- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.

- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ bản đồ.

- HS tính và báo cáo kết quả trước lớp.

+ Đổi 20m = 200cm.

+ Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm).

- Độ dài AB thu nhỏ trên bản đồ là 5cm.

- 2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.

+ Chọn điểm A trên giấy.

+ Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.

+ Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5cm của thước.

+ Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.

- Lắng nghe.

- HS thực hành vẽ, 1 HS lên bảng vẽ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Thực hành (tiếp theo) (mới, chuẩn nhất)

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

? Bài toán yêu cầu gì? cho biết những gì?

? Để vẽ được độ dài thu nhỏ của chiều dài bảng, ta cần biết gì?

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

? Để vẽ được chiều dài của bảng lớp em làm thế nào?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Chiều dài bảng 3m, vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng có tỉ lệ 1 : 50

- Ta cần tìm được độ dài thu nhỏ trên bản đồ.

- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ

Đổi 3m = 300cm.

Độ dài thu nhỏ của chiều dài bảng là:

300: 50 = 6 (cm)

Giáo án Toán lớp 4 bài Thực hành (tiếp theo) (mới, chuẩn nhất)

- 1 HS nêu cách vẽ, lớp lắng nghe.

Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.

? Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.

? Em làm thế nào để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ?

- 1 HS đọc bài toán.

- Tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.

Đổi: 8m = 800cm; 6m = 600cm.

Chiều dài lớp học thu nhỏ là: 4cm.

Chiều rộng lớp học thu nhỏ là: 3cm.

Giáo án Toán lớp 4 bài Thực hành (tiếp theo) (mới, chuẩn nhất)

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta làm thế nào

- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số TN.

- HS nêu

Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về số tự nhiên

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.

- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.

- Dãy số tự nhiên và một số dặc điểm của nó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Hãy kể tên các hàng, các lớp đã học?

? Số 11 071 889 gồm mấy hàng, mấy lớp? Là những lớp, hàng nào?

- Nhận xét, đánh giá.

- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

30p

2. Hướng dẫn HS làm bài:

Bài 1: Viết theo mẫu.

? Số 24 308 được đọc như thế nào?

? Lớp nghìn có những hàng nào? lớp đơn vị có những hướng nào?

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt bài.

? Dựa vào đâu em viết, đọc các số theo yêu cầu?

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 1 HS đọc: Hai mươi tư nghìn ba trăn linh tám.

- Lớp nghìn có hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Lớp đơn vị có hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- HS làm bài cá nhân vào vở.

- 3 – 5 HS nối tiếp đọc từng phép tính.

- Để đọc, viết được các số theo yêu cầu ta dựa vào cấu tạo của số đó.

Bài 2: Viết mỗi số sau thảnh tổng...

- Yêu cầu HS viết các số trong bài thành tổng của các hàng.

Lưu ý giúp đỡ HS còn gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.

? Em dựa vào đâu để viết các số thành tổng của các hàng?

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

5794 = 5000 + 700 + 90 + 4

20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2

190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Nhận xét bài trên bảng phụ.

- Em dựa vào giá trị của từng chữ số trong từng hàng.

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

? Chúng ta đã học những lớp nào? Mỗi lớp gồm có những hàng nào?

- Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?

- Yêu cầu HS làm phần b tương tự.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu:

- Nối tiếp nhau đọc và xác định vị trí của chữ số 5 trong từng số.

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu.

? Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém ) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ?

? Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?

? Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. Ví dụ 10 và 11 ; 123 và 124,…

- Số tự nhiên bé nhất là 0. Vì không có số tự nhiên nào bé hơn 0.

- Không có số tự nhiên lớn nhất. vì khi thêm 1 đơn vị vào bất kì số tự nhiên nào ta lại được một số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.

Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

? Số có đặc điểm gì được coi là số chẵn (lẻ)? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn (kém) nhau mấy đơn vị?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

a. Ba số tự nhiên liên tiếp: 67; 68; 39.

b. Ba số chẵn liên tiếp: 8; 10; 12

c. Ba số lẻ liên tiếp: 51; 53; 55.

- Các số chẵn có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 ; các số lẻ có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.

Hai số chẵn, lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị.

4p

C. Củng cố - dặn dò:

- Hệ thống nội dung, kiến thức ôn tập.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số tự nhiên (Tiếp theo).

- Lắng nghe

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học
Tài liệu giáo viên