Giáo án Toán lớp 4 Tuần 34 (mới, chuẩn nhất)
Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Toán dễ dàng biên soạn Giáo án Toán lớp 4, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Toán 4 Giáo án Toán lớp 4 Tuần 34 phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Toán 4 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.
Giáo án Toán lớp 4 Tuần 34 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
- Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về hình học
- Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về hình học (tiếp theo)
- Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về tìm số trung bình cộng
- Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 10 yến = … kg 5 tạ = … kg b) 7 tạ 20kg = … kg 230 tạ = … tấn - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách đổi các số đo thời gian. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1000 000 m2 1 m2 = 10000 cm2 1 dm2 = 100 cm2 - Lắng nghe. |
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. a) 15 m2 = 150 000 cm2 103 m2 = 10300 dm2 2110 dm2 = 2110 cm2 - Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. ? Muốn biết m2 bằng bao nhiêu dm2 ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 3 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần, lớp làm bài vào vở. m2 = 10 dm2 dm2 = 10 cm2 … - 3 – 5 HS đọc bài làm và giải thích cách làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Ta lấy nhân với 100 thì được 10 dm2. |
|
Bài 3: <; >; = ? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Chú ý giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Để điền được dấu thích hợp vào chỗ chấm ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. 2m2 5dm2 > 25 dm2 3dm2 5cm2 = 305 cm2 3m2 99dm2 < 4 m2 65m2 = 6500 dm2 - 4 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Ta phải đổi các số đo diện tích về cùng đơn vị đo sau đó so sánh và điền dấu. |
|
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. |
- 1 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 64m và chiều rộng 25 m. Trung bình cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được kg thóc. - Bài toán hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? - Muốn biết trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ta phải tìm được diện tích của thửa ruộng đó. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 1600 (m2) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 1600 x 1/2 = 800 (kg) Đáp số: 800 kg |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài tập. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học. |
- Lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo án Toán lớp 4 bài Ôn tập về hình học
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 2m2 5dm2 … 25 dm2 3dm2 5cm2 … 305 cm2 ? Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau, hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. - Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau 100 lần. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Quan sát hình bên,… ? Nêu đặc điểm của hai cạnh song song, hai cạnh vuông góc với nhau? - Yêu cầu HS quan sát hình, chỉ ra: + Các cạnh song song với nhau. + Các cạnh vuông góc với nhau. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hai cạnh song song không bao giờ cắt nhau. Hai cạnh vuông góc cắt nhau tại một điểm và tạo thành góc vuông. - Quan sát hình và nêu: + AB// DC + AB vuông góc với AD; AD vuông góc với DC. |
Bài 2: Hãy vẽ một hình vuông… ? Nêu cách vẽ hình vuông? - Yêu cầu HS vẽ hình , 1 HS lên bảng vẽ. - Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ, tính chu vi, diện tích của hình vuông. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu cách tính chu vi, diện tích của hình vuông? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - 1 HS nêu cách vẽ hình vuông. - 1 HS lên bảng vẽ hình, lớp vẽ vào vở. - HS thực hiện tính chu vi, diện tích hình vuông. Bài giải Chu vi của hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích của hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm) Đáp số: Chu vi: 12 cm; Diện tích: 9cm - 3 HS đọc bài làm. - 2 HS nêu, lớp lắng nghe. |
|
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, sau đó chữa miệng. ? Muốn biết đúng hay sai ta làm thế nào? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, sau đó đọc bài làm. a) S b) S c) S d) Đ - Ta cần phải tính được diện tích, chu vi của hai hình, sau đó nhận xét. |
|
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán hỏi gì? ? Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt cách giải và trình bày bài toán liên quan đến diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật. |
- 1 HS đọc bài toán. - Bài toán hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó. - Chúng ta phải biết diện tích của phòng học và diện tích của một viên gạch. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là: 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 (cm2) Số viên gạch cần để lát nền phòng học là: 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Lắng nghe. |
|
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Thế nào là hai đường thẳng song song, vuông góc? - Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học (tiếp theo). |
- HS nêu - Lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Toán 4 KNTT Xem thử Giáo án Toán 4 CTST Xem thử Giáo án Toán 4 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 35
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 1
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 2
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 3
- Giáo án Toán lớp 4 Tuần 4
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4