Giáo án Toán lớp 5 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ - Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán lớp 5 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

A. Yêu cầu cần đạt

– HS nhận biết được tỉ lệ bản đồ; đọc được tỉ lệ bản đồ; biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong thực tế.

– Vận dụng được tỉ lệ bản đồ để giải quyết một số tình huống thực tiễn.

– HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Bản đồ Việt Nam (và một số bản đồ hay lược đồ) dùng cho phần Khởi động và Cùng học, mục Khám phá, bảng số liệu dùng cho bài Thực hành 1 (nếu cần).

HS: Bản đồ Việt Nam (giống bản đồ của GV nhưng nhỏ hơn).

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Quảng cáo

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

 

GV trình chiếu (hoặc treo) bản đồ Việt Namncho HS quan sát và vấn đáp:
+ Đây là gì?
+ Thực tế hình ảnh nước ta có bé như vậy không?
+ Thực tế hình ảnh nước ta lớn gấp hình ảnh này bao nhiêu lần?
→ Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được thông tin này mỗi khi quan sát bất kì một tấm bản đồ nào → Tỉ lệ bản đồ.

– HS quan sát và vấn đáp.

+ Bản đồ Việt Nam.
+ Không.

II. Khám phá, hình thành kiến thức mới: Tỉ lệ bản đồ

1. Tỉ lệ bản đồ

– GV treo bản đồ Việt Nam lên cho HS quan sát → Gọi vài nhóm HS trình bày, khuyến khích các em vừa nói vừa chỉ vào các thông tin trên bản đồ.
– GV kết luận (vừa nói, vừa chỉ vào bản đồ; HS quan sát và lắng nghe).
+ Ở góc phía dưới của bản đồ nước Việt Nam trong SGK có ghi: “Tỉ lệ 1 : 15 000 000”. Đó là tỉ lệ bản đồ.

– HS thảo luận nhóm bốn, quan sát bản đồ, tìm ghi chú về tỉ lệ trên bản đồ → Đọc →Nhận xét cách viết.

+ Tỉ lệ 1 : 15 000 000 cho biết các khoảng cách thực tế đã được vẽ thu nhỏ lại 15 000 000 lần. Khi đó, độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là

15 000 000 cm = 150 km.

+ Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.

Ví dụ:   1100000001500  ;  11000  ; …

– GV treo (hoặc trình chiếu) thêm một vài bản đồ cho HS quan sát và đọc tỉ lệ bản đồ.

2. Bài toán 1

– GV trình chiếu (hoặc treo bảng phụ) viết đề bài toán cho HS đọc đề.

GV có thể gợi ý:

– Đổi đơn vị đo từ mét sang xăng-ti-mét.

– Tỉ lệ 1 : 500 nghĩa là khoảng cách thực tế giảm đi bao nhiêu lần thì được khoảng cách trong bản đồ?

→Áp dụng: Giảm một số đi một số lần

→Thực hiện phép tính gì?

– Sửa bài, GV khuyến khích một vài nhóm HS trình bày cách làm.

3. Bài toán 2

– GV trình chiếu (hoặc treo bảng phụ) viết đề bài toán cho HS đọc đề.

GV có thể gợi ý:

– Tỉ lệ 1 : 1 000 000 nghĩa là khoảng cách thực tế gấp mấy lần khoảng cách trên bản đồ?

→Áp dụng: Gấp một số lên một số lần

→Thực hiện phép toán gì?

– Đổi đơn vị đo từ mi-li-mét sang ki-lô-mét.

– Sửa bài, GV khuyến khích một vài nhóm HS trình bày cách làm.

– HS đọc đề.

– HS (nhóm đôi) thảo luận tìm cách làm.

– HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

Bài giải

20 m = 2 000 cm

2 000 : 500 = 4

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là 4 cm.

– HS (nhóm đôi) thảo luận tìm cách làm.

– HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

Bài giải

147 × 1 000 000 = 147 000 000

147 000 000 mm = 147 km

Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Tháp là 147 km.

III. Luyện tập – Thực hành

Thực hành

Bài 1:

Với những HS còn hạn chế, GV có thể giúp các em xác định được độ dài thật, độ dài trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ.

– Sửa bài, GV có thể tổ chức cho HS chơi tiếp sức, khuyến khích HS nói cách làm.

– GV hệ thống các cách làm:

• Độ dài thật = độ dài trên bản đồ × số lần.
• Độ dài trên bản đồ = độ dài thật (cùng đơn vị đo) : số lần.
• Tỉ lệ bản đồ = độ dài trên bản đồ : độ dài thật (cùng đơn vị đo).

Trước khi thực hiện tính toán, phải đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo của độ dài trên bản đồ.

– HS (nhóm đôi) đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận tìm cách làm.

– HS thực hiện cá nhân.

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

GV có thể cho HS hát múa hoặc vui chơi để tạo không khí lớp học vui tươi.

HS tham gia hát múa hoặc chơi theo hiệu lệnh của GV.

II. Luyện tập – Thực hành

Luyện tập

Bài 1:

– Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày.

– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết

yêu cầu của bài.

– HS thực hiện cá nhân.

Bài giải

3 × 10 000 000 = 30 000 000

30 000 000 cm = 300 km

Trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là 300 km.

Bài 2:

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói giải thích cách làm.

– HS xác định bài toán cho biết gì, bài toán

hỏi gì.

– HS thực hiện cá nhân.

Bài giải

354 km = 354 000 000 mm

354 000 000 : 2 000 000 = 177

Trên bản đồ quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 177 mm.

...

III. Vận dụng – Trải nghiệm

Bài 3:

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói giải thích cách làm.

Lưu ý: GV giúp các em chọn sai nhận ra chỗ sai của mình.

Khám phá

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.

– HS nhận biết yêu cầu của bài: Chọn ý trả lời đúng.

– HS tìm hiểu bài rồi thực hiện.

– HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi.

– Khi sửa bài, HS giải thích tại sao chọn đáp án đó.

a) A                                          b) B

Ví dụ:

a) 20 cm × 10 000 = 200 000 cm

200 000 cm = 2 km

b) 15 m = 1 500 cm         10 m = 1 000 cm

1500cm:500=3cm1000cm:500=2cm

– HS (nhóm đôi) đọc đề bài, nhận biết được vấn đề cần giải quyết.

– HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

– Sửa bài, HS (vài nhóm) đọc kết quả, HS giải thích cách làm.

Ví dụ: Tỉ lệ của bản vẽ là 1 : 100 hay 1100 vì:

– Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là 42 mm (15 + 27 = 42).

– Thực tế: 4 m 20 cm = 4 200 mm

→42 : 4 200 = 1 : 100

Quảng cáo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học
Tài liệu giáo viên