Giáo án Toán lớp 5 Bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– HS thực hiện được phép chia hai số thập phân.
– Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Hình ảnh cho phần Khởi động (nếu cần).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV có thể cho HS chơi “Hỏi nhanh – Đáp gọn”. + Khi nhân (hay chia) cả số bị chia và số chia với (cho) cùng một số (khác 0) thì tích (hay thương) thế nào? + Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100, ta làm sao cho nhanh? + Chia một số thập phân cho một số tự nhiên, cần lưu ý điều gì? + Chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta cần lưu ý điều gì? – GV trình chiếu (hoặc treo) hình ảnh phần Khởi động. → GV ghi trên bảng lớp 4,26 : 1,6 = (4,26 x 10) : (1,6 x10) = 42,6 : 16 → GV dẫn vào bài mới. |
+ Không đổi. + Chuyển dấu phẩy sang phải 1; 2;3;… chữ số. + Thứ tự thực hiện phép chia: Chia phần nguyên→ Viết dấu phẩy → Chia phần thập phân. + Số chữ số 0 viết thêm vào bên phải số bị chia bằng với số chữ số ở phần thập phân của số chia. – HS quan sát và viết phép tính: 4,24 : 1,6=? → HS chuyển về dạng phép chia cho số tự nhiên mà các em đã học. |
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới | |
Ví dụ 1: Phép chia 4,24 : 1,6 = ? – GV nêu vấn đề: Đặt tính rồi tính 4,24 : 1,6 =? – Sửa bài, HS trình bày cách làm → GV hệ thống lại cách làm như SGK và giới thiệu cách đặt tính và tính. + Đặt tính? GV có thể giải thích: vì 1,6 × 10 = 16 nên 4,24 cũng phải nhân với 10 →Khi nhân nhẩm với 10, chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số. + Tính? + GV hướng dẫn HS thử lại. Ví dụ 2: Phép chia: 6,3 : 0,42 = ? – Sửa bài, vài nhóm HS trình bày (có thể chọn các nhóm có kết quả khác nhau → tạo tình huống sư phạm → GV hướng dẫn cả lớp làm lại (bảng con). + Đặt tính? + Tính? + GV hướng dẫn HS thử lại. – GV: Ở bài đặt tính rồi tính với phép chia hai số thập phân, cần lưu ý điều gì? Muốn chia số thập phân cho số thập phân, ta làm sao? Lưu ý: + Nếu chữ số ở phần thập phân của số bị chia ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số chia → Viết thêm chữ số 0. + Nếu phép chia còn dư, ta có thể viết dấu phẩy vào bên phải số thương và viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. – GV chỉ vào phép tính hàng dọc. |
– HS thảo luận: Thực hiện phép chia. – HS trình bày cách làm →Cả lớp làm lại (bảng con) theo hướng dẫn của GV. + Đặt tính: Viết số bị chia bên trái, số chia bên phải, kẻ các gạch dọc và ngang. Đếm số chữ số ở phần thập phân của số chia →Phần thập phân của 1,6 có một chữ số → Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải một chữ số (4,24) được 42,4. Bỏ dấu phẩy ở số chia (1,6) được 16. + Tính (từ trái sang phải): Phép chia: 42,4 : 16 • 42 chia 16 → Ước lượng: 40 : 20 = 2; 16 × 2 = 32 →42 : 16 được 2, viết 2; 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0, nhớ 1; 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1, viết 1. Viết dấu phẩy vào thương vừa tìm được (bên phải 2). • Hạ 4, được 104; 104 chia 16 →Ước lượng: 100 : 20 được 5; 16 × 5 = 80 →Phải tăng thương thành 6 (16 × 6 = 96) →104 chia 16 được 6, viết 6; 6 nhân 6 bằng 36; 44 trừ 36 bằng 8, viết 8, nhớ 4; 6 nhân 1 bằng 6, thêm 4 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0, viết 0. • Thêm 0 vào bên phải số dư 8, được 80; 80 chia 16 →Ước lượng: 80 : 20 = 4; 16 × 4 = 64 → Phải tăng thương thành 5 (16 × 5 = 80) →80 chia 16 được 5, viết 5; 5 nhân 6 bằng 30; 30 trừ 30 bằng 0, viết 0, nhớ 3; 5 nhân 1 bằng 5, thêm 3 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0. 4,24 : 1,6 = 2,65 + 2,65 × 1,6 = 4,24 – HS (nhóm đôi) nhận biết nhiệm vụ rồi thảo luận →Thực hiện theo quy trình →Thực hiện cá nhân (bảng con). – Vài nhóm HS trình bày →Cả lớp làm lại (bảng con) theo hướng dẫn của GV. Đếm số chữ số ở phần thập phân của số chia → Phần thập phân của 0,42 có hai chữ số → Chuyển dấu phẩy của số bị chia sang phải hai chữ số (6,3) được 630. Bỏ dấu phẩy ở số chia (0,42) được 42. + Tính (từ trái sang phải): Phép chia: 630 : 42 • 63 chia 42 được 1, viết 1; 1 nhân 42 bằng 42; 63 trừ 42 bằng 21, viết 21. • Hạ 0, được 210; 210 chia 42 →Ước lượng: 200 : 40 = 5; 42 × 5 = 210 →210 chia 42 được 5, viết 5; 5 nhân 2 bằng 10; 10 trừ 10 bằng 0, viết 0 nhớ 1; 5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21; 21 trừ 21 bằng 0, viết 0. 6,3 : 0,42 = 15 + 15 × 0,42 = 6,3 – Vị trí dấu phẩy của số bị chia. Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm như sau: • Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. • Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên. – HS nói cách tính. |
III. Luyện tập – Thực hành |
|
Thực hành Bài 1: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách tính. Lưu ý: + GV cũng có thể đọc lần lượt từng phép chia cho HS thực hiện vào bảng con. + GV luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính → Vị trí dấu phẩy ở số bị chia. |
– HS thực hiện (cá nhân) trên bảng con. – HS nói cách tính. |
IV. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Luyện tập Bài 1: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách chọn phép tính. |
– HS xác định bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. – HS thực hiện cá nhân. Bài giải 7,8 : 0,52 = 15 Con thỏ cần nhảy 15 bước. – HS giải thích cách chọn phép tính. Ví dụ: 0,52 m: 1 bước 7,8 m: .?. bước →Đây là bài toán liên quan đến việc chia theo nhóm → Chọn phép tính chia. |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)