Giáo án Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác - Chân trời sáng tạo
Giáo án Toán lớp 5 Bài 43: Hình tam giác - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết một số loại tam giác. Nhận biết đường cao của tam giác.
– Vẽ được đường cao của hình tam giác.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học và các phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Các hình vẽ hình tam giác có trong bài.
HS: Ê-ke, Vở bài tập hoặc Phiếu giao việc.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
–Từ nội dung các bóng nói, GV giới thiệu bài. |
– HS quan sát hình ảnh phần Khởi động.
|
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới | |
1. Hình tam giác – GV trình chiếu hình và gợi ý để HS đọc tên và nói về một số yếu tố cơ bản của hình tam giác. Câu hỏi gợi ý: + Tam giác tên gì? + Tam giác ABC có mấy đỉnh? Mấy cạnh? Mấy góc? Đọc tên. Sửa bài, HS vừa trình bày vừa chỉ vào hình vẽ. 2. Phân loại các hình tam giác – GV treo (hoặc vẽ) hình lên bảng lớp, nêu các câu hỏi gợi ý, giúp HS quan sát và thảo luận. Câu hỏi gợi ý: Mỗi góc của tam giác là loại góc gì? Vuông, nhọn hay tù? – GV giúp HS dùng ê-ke kiểm tra từng hình. – GV nói “Hình tam giác có ba góc nhọn, ta nói đây là tam giác nhọn”, GV viết Tam giác nhọn dưới Hình 1. – GV yêu cầu HS thực hiện tương tự với Hình 2, 3, 4. 3. Đáy và đường cao … 4. Vẽ đường cao của hình tam giác – GV hướng dẫn và vẽ từng bước ở mỗi ví dụ. GV lưu ý HS cách đặt ê-ke, chẳng hạn: Ví dụ 1: Vẽ đường cao tương ứng với đáy LN của tam giác LMN. Đặt một cạnh góc vuông của ê-ke trùng với đáy LN, cạnh góc vuông còn lại đi qua điểm M. Vẽ đoạn thẳng theo cạnh của ê-ke. Ghi tên giao điểm giữa đường cao và cạnh đáy: V. Ví dụ 2: Vẽ đường cao tương ứng với đáy DE của tam giác CDE. – Thực hiện tương tự Ví dụ 1. GV hướng dẫn và vẽ trên bảng lớp. Dùng thước thẳng vẽ kéo dài cạnh đáy DE về bên trái. Đặt một cạnh góc vuông của ê-ke trùng với đáy DE (phần kéo dài), cạnh góc vuông còn lại đi qua điểm C, rồi vẽ đoạn thẳng theo cạnh của ê-ke. Ghi tên giao điểm giữa đường cao và cạnh đáy: I. |
– HS quan sát hình tam giác → Đọc tên và nói về một số yếu tố cơ bản của hình tam giác. + Đây là tam giác ABC. + Tam giác ABC có: Ba đỉnh: A, B, C; Ba cạnh: AB, BC, CA; Ba góc: góc đỉnh A, góc đỉnh B, góc đỉnh C. – HS hoạt động nhóm đôi, mỗi nhóm chỉ quan sát một hình → Ước lượng → Dự đoán loại góc. HS dùng ê-ke kiểm tra từng hình. Hai nhóm lần lượt kiểm tra 1 hình. Ví dụ: HS lặp lại: Hình tam giác có ba góc nhọn là hình tam giác nhọn. – Sau khi kiểm tra, HS lần lượt viết thêm dưới hình tiếp theo. – HS vẽ vào bảng con. – Vài HS lên bảng làm theo GV. – HS vẽ theo trong Phiếu học tập hoặc Vở bài tập.
HS vẽ theo trong Phiếu học tập hoặc Vở bài tập. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – Khi sửa bài, GV treo (hoặc vẽ) hình lên bảng lớp, khuyến khích HS trình bày rành mạch, vừa trình bày vừa thao tác trên hình. – GV yêu cầu HS so sánh độ dài các cạnh của tam giác đều. Bài 2: – Sửa bài, GV treo (hoặc trình chiếu) hình lên giúp HS trình bày. Lưu ý: Trong tam giác DEG, đường cao là DE hoặc GE (nêu đúng tên cạnh đáy tương ứng). Bài 3: – GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Ví dụ: Tam giác ABC. Đường cao tương ứng với đáy nào? →Đường cao xuất phát từ đỉnh nào? →Đường cao liên quan gì với đáy BC? → Em hãy dùng đầu ngón tay vạch một đường tượng trưng cho đường cao ứng với đáy BC. – Sửa bài, GV cho HS thực hiện trên bảng phụ rồi treo lên cho cả lớp quan sát, dùng ê-ke kiểm tra và nhận xét |
– Tìm hiểu bài, nhận biết: Quan sát hình → Nêu tên (chẳng hạn: tam giác ABC), nêu các cạnh, nhận biết loại tam giác. – HS làm bài theo nhóm đôi (nếu cần thì sử dụng ê-ke, thước đo góc). Hai nhóm trình bày một hình. • Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA; ba góc: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C; góc đỉnh C là góc vuông →Tam giác ABC là tam giác vuông. • Tam giác HIK có ba cạnh là HK, KI, IH; ba góc: đỉnh H, đỉnh I, đỉnh K; góc đỉnh K là góc tù → Tam giác HIK là tam giác tù. • Tam giác LMN có ba cạnh là LM, MN, NL; ba góc: đỉnh L, đỉnh M, đỉnh N; ba góc đều là góc nhọn →Tam giác LMN là tam giác nhọn. • Tam giác DEG có ba cạnh là DE, EG, GD; ba góc: đỉnh D, đỉnh E, đỉnh G; ba góc đều bằng 60o → Tam giác DEG là tam giác đều. – HS dùng thước thẳng đo và nhận xét: Ba cạnh của tam giác đều bằng nhau. HS nhận biết cách thực hiện: – Nêu tên tam giác. Dựa vào hình ảnh ê-ke, nêu tên đường cao rồi nêu tên đáy. • Tam giác ABC có đường cao CK tương ứng với đáy AB. • Tam giác MNP có đường cao MH tương ứng với đáy NP. • Tam giác STU có đường cao TI tương ứng với đáy SU. Tam giác DEG có đường cao DE tương ứng với đáy EG. BC. Đỉnh A. Vuông góc với BC. HS dùng đầu ngón tay vạch một đường tượng trưng cho đường cao ứng với đáy BC. – HS vẽ đường cao → HS có thể quan sát các bước vẽ đường cao ở phần Cùng học rồi thực hiện. |
IV. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Khám phá – GV có thể trình chiếu hình rồi vấn đáp, giúp HS nhận biết: + Diện tích của hai tam giác bằng nhau. + Vẽ đường cao của một trong hai tam giác → Cắt theo đường cao vừa vẽ → Ghép hai mảnh cắt với hình tam giác còn lại →Diệntích hình chữ nhật vừa ghép được. Lưu ý: GV cũng có thể giao việc để HS chuẩn bị ở nhà, phục vụ cho bài Diện tích hình tam giác. |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)