Giáo án Toán lớp 5 Bài 57: Tính tỉ số phần trăm của hai số - Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán lớp 5 Bài 57: Tính tỉ số phần trăm của hai số - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

A. Yêu cầu cần đạt

– Tính được tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại.

– Giải quyết vấn đề liên quan đến việc tính tỉ số phần trăm của hai số.

– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học

Các hình ảnh có trong bài.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Quảng cáo

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– Trò chơi “Ai nhanh hơn?”. GV nêu yêu cầu:

+ Viết tỉ số 2835 dưới dạng tỉ số phần trăm.

+ Viết số 0,8 dưới dạng tỉ số phần trăm.

– GV treo (hoặc trình chiếu) hình ảnh phần Khởi động cho HS quan sát →Từ nội dung các bóng nói, GV giới thiệu bài.

– HS thực hiện vào bảng con.

+ 2835=45=80100=80%.

+ 0,8 x100% = 80%.

– HS quan sát hình ảnh phần Khởi động.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 57: Tính tỉ số phần trăm của hai số | Chân trời sáng tạo

II. Khám phá, thành kiến thức mới: Tính tỉ số phần trăm của hai số

Ví dụ 1: Tính tỉ số phần trăm của 28 và 35.

– GV: Tìm tỉ số của 28 và 35.

– GV đặt vấn đề: Có thể làm theo cách khác được không?

Dấu gạch ngang của 2835 biểu thị phép tính gì?

→Ta lấy 28 chia cho 35 được thương là một số, rồi chuyển số đó thành tỉ số phần trăm.

Lưu ý: Có thể tính nhẩm 4 : 5

→GV: Cách này giúp ta luôn tính được tỉ số phần trăm của hai số (kể cả trường hợp không đưa được mẫu về 100).

– GV hướng dẫn HS cách trình bày và đưa ra quy tắc.

→GV viết bảng lớp

28 : 35 = 0,8 = 80%

– Muốn tìm tỉ số phần trăm của 28 và 35, ta làm như sau:

• Tìm thương của 28 và 35.

• Nhân nhẩm thương đó với 100 rồi viết kí hiệu % vào bên phải của tích.

Ví dụ 2:

– GV treo bảng phụ (hoặc trình chiếu) đề bài.

– GV hướng dẫn HS trình bày bài toán theo các bước như quy tắc.

– HS thảo luận nhóm bốn rồi trình bày.

2835

→Viết tỉ số 2835 dưới dạng tỉ số phần trăm:

2835=45=80100=80%.

Phép chia.

– HS thực hiện phép chia 28 : 35 = 0,8

→Chuyển 0,8 thành tỉ số phần trăm

0,8 x100% = 80%

→ HS viết bảng con

28 : 35 = 0,8 = 80%

– HS lặp lại.

– HS đọc đề bài toán:

Một lớp học vùng cao có 30 học sinh, trong đó có 18 bạn nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số bạn nữ trong lớp.

– HS thảo luận nhóm đôi, viết phép tính (bảng con).

18 : 30 = 0,6 = 60%

Bài giải

18 : 30 = 0,6

0,6 = 60%

Tỉ số phần trăm của số bạn nữ trong lớp là 60%.

III. Luyện tập – Thực hành

Thực hành

Bài 1:

– GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu.

GV có thể gợi ý: Có mấy cách tính tỉ số phần trăm của hai số.

→Áp dụng quy tắc.

– Sửa bài.

Lưu ý: GV có thể đọc từng câu cho HS thực hiện vào bảng con, hoặc GV vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép tổ chức cho HS thực hiện.

Bài 2:

– GV nêu yêu cầu: Áp dụng quy tắc, tìm tỉ số phần trăm của hai số 17 và 30.

+ GV lưu ý HS: Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến ba chữ số.

– Sửa bài.

– HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết

hai cách tính tỉ số phần trăm của hai số.

+ Cách 1: Viết tỉ số dưới dạng phân số

→Chuyển mẫu thành 100

→ Viết tỉ số phần trăm.

+ Cách 2: Tìm thương của số thứ nhất và số thứ hai

→ Viết thương thành tỉ số phần trăm.

– HS làm bài cá nhân (mỗi HS một cách), rồi chia sẻ với bạn.

a) 710=70100=70%

7 : 10 = 0,7 =70%

b) 1625=64100=64%

16 : 25 = 0,64 = 64%

c) 5720=285100=285%

57 : 20 = 2,85 = 285%

– HS thực hiện phép chia trên bảng con.

17 : 30 = 0,566…

– HS nhìn vào thương, nói: Tỉ số phần trăm của 17 và 30 là 56,6%.

– HS thực hiện cá nhân từng câu: Viết phép chia trên bảng con, nói tỉ số phần trăm (theo mẫu).

a) 3 : 5 = 0,6

→Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là 60%.

b) 1,6 : 2 = 0,8

→Tỉ số phần trăm của 1,6 và 2 là 80%.

c) 4,5 : 6,1 = 0,737

→ Tỉ số phần trăm của 4,5 và 6,1 là 73,7%.

IV. Vận dụng – Trải nghiệm

Luyện tập

Bài 1:

– GV có thể gợi ý.

+ Các câu a), b), c) biểu thị gì?

+ Quãng đường bơi được của mỗi bạn là bao nhiêu?

+ Quãng đường bơi theo kế hoạch của các bạn là bao nhiêu?

– Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.

– GV yêu cầu HS nhận xét về quãng đường bơi được của mỗi bạn so với kế hoạch đặt ra.

– HS đọc đề bài và tìm hiểu nội dung.

+ Tỉ số phần trăm của quãng đường bơi được của mỗi bạn và quãng đường bơi theo kế hoạch.

+ HS dựa vào bảng số liệu để trả lời:

Linh: 450 m; Tuấn: 500 m; Thu: 600 m

+ 500 m

– HS thực hiện cá nhân, trao đổi nhóm đôi.

a) 90%

b) 100 %

c) 120%

– HS giải thích cách làm.

Ví dụ:

a) Linh: 90% ( Vì 450500=90100.)

Linh chưa đạt kết hoạch.

Tuấn đạt kế hoạch.

Thu vượt kế hoạch.

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn?”. GV nêu hai số, yêu cầu HS tính tỉ số phần trăm của hai số đó.

Ví dụ: 4 và 5.

.......

HS tính tỉ số phần trăm của hai số vào bảng con.

4 : 5 = 0,8 = 80%

II. Luyện tập – Thực hành

Bài 2:

– Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.

Lưu ý: HS cũng có thể trình bày như sau:

1,440=0,3510=3,5100=3,5%

– HS tìm hiểu bài rồi thực hiện cá nhân.

Bài giải

1,4 : 40 = 0,035

0,035 = 3,5%

Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là 3,5%.

– HS giải thích cách làm.

Trong 40 kg nước biển có 1,4 kg muối, trong 100 kg nước biển có 3,5 kg muối.

III. Vận dụng – Trải nghiệm

Bài 3:

– GV có thể gợi ý giúp HS tìm hiểu bài.

+ Bài toán hỏi gì?

+ Ta phải tính gì?

– Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.

– HS đọc đề, nhận biết yêu cầu của bài.

+ Mỗi học kì, lớp 5D có bao nhiêu phần trăm học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ?

+ Tính tỉ số phần trăm của số học sinh tham gia câu lạc bộ ở từng học kì và số học sinh cả lớp.

– HS thực hiện cá nhân.

Bài giải

14 : 35 = 0,4

0,4 = 40%

Học kì 1 lớp 5D có 40% số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ.

Quảng cáo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 5 mới nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) Toán lớp 5 của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học
Tài liệu giáo viên