Giáo án Toán 7 Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng mới nhất
Giáo án Toán 7 Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng mới nhất
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa.
3. Thái độ: Bước đầu biết dùng các định lí này để làm các bài tập đơn giản.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Biết tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng và định lí đảo của nó. Nắm vững được nội dung và cách chứng minh hai định lí. Biết tóm tắt GT, KL định lý; tóm tắt GT, KL bài toán.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, êke.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung |
Nhận biết (MĐ1) |
Thông hiểu (MĐ2) |
Vận dụng (MĐ3) |
Vận dụng cao (MĐ4) |
---|---|---|---|---|
1. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. |
Biết tính chất các điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng. |
Hiểu cách c/m định lí thuận và định lí đảo |
Biết vận dụng tính chất các điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng để ứng dụng vào bài cụ thể. |
Vận dụng tính chất để chứng minh |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? (5 điểm)
Trả lời: Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
Bài tập: Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Lấy M thuộc d. So sánh MA = MB. (5 điểm)
GV gọi HS nhận xét cho điểm.
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích HS suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
---|---|
GV: Chúng ta vừa ôn lại khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước có chia khoảng và êke. Nếu dùng thước thẳng và compa có thể dựng được đường trung trực của một đoạn thẳng hay không? Chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay. |
HS lắng nghe |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
---|---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 2: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. (10’) (1) Mục tiêu: HS biết tính chất điểm thuộc trung trực của đoạn thẳng. Biết cách giải bài tập liên quan đến kiến thức đã học ở mức độ nhận biết. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồi. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp. (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, dụng cụ học tập (5) Sản phẩm: HS rút ra được định lý thuận và biết vẽ hình minh họa. |
|||
1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực: a) Thực hành: b) Định lí (định lí thuận): |
GV: lấy một mảnh giấy trong đó có một mép cắt là đoạn AB. GV: yêu cầu HS thực hành gấp hình theo hướng dẫn của Sgk (hình 41a, b) H: Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB? GV: Yêu cầu HS thực hành tiếp (hình 41 c), độ dài nếp gấp 2 là gì ? H: Hai khảng cách này như thế nào ? H: Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì? GV: Nhấn mạnh nội dung định lí. Sau đó yêu cầu HS vẽ hình và c/minh định lí. |
HS: thực hành gấp hình theo Sgk (hình 41a, b) HS: Vì nếp gấp đó vuông góc với AB tại trung điểm của nó. HS: thực hành gấp hình theo SGK (hính 41c) HS: Khoảng cách từ M tới hai điểm A và B. HS: Nêu định lí |
Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, giao tiếp làm chủ bản thân. |
HOẠT ĐỘNG 3: Định lí đảo. (10’) (1) Mục tiêu: HS biết được khi nào một điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng. Biết cách giải bài tập liên quan đến kiến thức đã học ở mức độ nhận biết. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồi. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp. (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, dụng cụ học tập (5) Sản phẩm: HS rút ra được định lý đảo |
|||
2. Định lí đảo: |
H: Hãy lập mệnh đề đảo của định lí trên? GV: Vẽ hình và yêu cầu HS thực hiện ?1 GV: yêu cầu HS nêu cách chứng minh (xét hai trường hợp) a) M ∈ AB b) M ∉ AB GV: Trường hợp b có thể nêu cách chứng minh khác: Từ M hạ MI AB chứng minh ∆MAI = ∆MBI. GV: Nêu lại định lí thuận và đảo rồi đi tới nhận xét. |
HS: Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. HS: Thực hiện ?1 HS: Có thể chứng minh như Sgk HS: Đọc lại nhận xét tr 75 Sgk |
Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân. |
HOẠT ĐỘNG 4: Ứng dụng. (8’) (1) Mục tiêu: HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện kiến thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp/ kỹ thuật đặt câu hỏi, động não, thu nhận thông tin phản hồi. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp. (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, dụng cụ học tập (5) Sản phẩm: HS biết thêm cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. |
|||
3. Ứng dụng + PM = PN = R P thuộc trung trực của MN. QM = QN = R ⇒ Q thuộc trung trực của MN ⇒ PQ là trung trực của đoạn thẳng MN. |
GV: Dựa vào tính chất trên, ta có thể vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. GV: vẽ đoạn thẳng MN và đường trung trực. GV: nêu chú ý Sgk/76 GV: yêu cầu HS chứng minh PQ là đường trung trực của đoạn thẳng MN. GV: Gợi ý cho HS bằng cách nối PM, PN, QM, QN. |
HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV HS: chứng minh GV: Gợi ý cho HS bằng cách nối PM, PN, QM, QN. |
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính tốn, giao tiếp, làm chủ bản thân. |
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Củng cố định lý về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực và cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, bảng phụ, dụng cụ học tập.
(5) Sản phẩm: Lời giải bài tập 44.
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
---|---|---|---|
+ Chuyển giao: GV Yêu cầu HS làm bài tập 44, 46 tr76 Sgk. GV: yêu cầu HS dùng thước thẳng và com pa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. GV: Nhận xét |
HS hoạt động nhóm làm bài. - Bài tập 44/76 sgk. vì M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA = MB = 5cm - Bài tập 46/76 sgk.( MĐ 2,3, 4) Ta có: AB = AC ⇒ A thuộc đường trung trực của BC. DB = DC ⇒ D thuộc đương trung trực của BC. EB = FE ⇒ E thuộc đường trung rtực của BC. Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng. |
Năng lực tư duy, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác. |
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’)
- Học thuộc các 2 định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước vàcompa.
- Ôn lại khi nào hai điểm A và B đối xứng nhau qua đthẳng xy.
- Làm bài tập 45, 47, 48, 51.Sgk
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Nêu tính chất các điểm thuộc đường trung trực của 1 đoạn thẳng? Làm bài 44. (MĐ1)
Câu 2: Làm bài tập 46 Sgk/76. (MĐ 2, 3, 4)
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 73
- Giáo án Toán 7 Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 76-77
- Giáo án Toán 7 Bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) môn Toán lớp 7 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)