Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 73 mới nhất
Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 73 mới nhất
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất ba đường phân giác của ∆, tính chất đường phân giác của một góc ngoài, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
3. Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Củng cố định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực tự quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết các vấn đề toán học; năng lực tính toán; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước hai lề.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, thứơc đo góc, Ôn tập các định lý về tính chất về tia phân giác của 1 góc, tính chất ba đường phân giác của ∆, tính chất ∆ cân, đều.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung |
Nhận biết (MĐ1) |
Thông hiểu (MĐ2) |
Vận dụng (MĐ3) |
Vận dụng cao (MĐ4) |
---|---|---|---|---|
1. Đường phân giác của tam giác, Tính chất ba đường phân giác của tam giác |
Hiểu tính chất ba đường phân giác của tam giác đồng quy tại một điểm, điểm đó cách đều ba cạnh của tam giác. |
Vận dụng được đ/l về sự đồng quy của ba đường phân giác trong một tam giác để giải một số bài tập đơn giản. |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (7')
HS: Phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác? Chữa bài tập 37 Sgk/72
Đáp án: Phát biểu đúng tính chất ...................4đ
HS Vẽ hình. Trong 1 ∆ ba đường phân giác cùng đi qua 1 điểm nên MK là phân giác của góc M. Điểm K cách đều 3 cạnh của ∆ theo tính chất 3 đường phân giác của ∆...................6đ
GV gọi HS nhận xét cho điểm.
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích HS suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của Học sinh |
---|---|
GV: Tiết học trước các em đã nắm được định lý về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập để củng cố kiến thức cho bài học thông qua việc giải một số bài tập. |
HS lắng nghe |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
---|---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập. (35’) (1) Mục tiêu: Củng cố khái niệm và tính chất 3 đường phân giác của tam giác. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tái hiện k.thức, thu thập thông tin, thuyết trình, vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk. (5) Sản phẩm: Lời giải các bài tập; HS nắm được các cách vẽ tia phân giác của 1 góc bằng đo độ, com pa, thước 2 lề. Các cách chứng minh tia phân giác của 1 góc (c/m 2 bằng nhau → 2 góc bằng nhau; Dùng t/c 3 đường phân giác của tam giác…). |
|||
1. Bài 39. Sgk/73 Chứng minh: a) Xét ∆ABD và ∆ACD, có: AB = AC (gt); Â1 = Â2 (gt); AD chung nên ∆ABD = ∆ACD (c.g.c) b) Vì ∆ABD = ∆ACD (Theo c/m câu a) ⇒ BD = CD (2 cạnh t/ứng) Nên DBC cân tại D |
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 39. Sgk/73 (Treo bảng phụ có hình vẽ) H: Bài toán cho biết gì và y/cầu điều gì? Hd: |
HS: Đọc đề bài 39. Sgk Một HS nêu GT, KL 1HS lên bảng C/m theo hướng dẫn. 1 vài HS nhận xét |
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, làm chủ bản thân. |
2. Bài 40 Sgk/73 Chứng minh: Vì ∆ ABC cân tại A nên phân giác AM của ∆ đồng thời là trung tuyến (t/c ∆ cân) G là trọng tâm của ∆ nên G ∈ AM. I là giao điểm của các đường phân giác của ∆ nên I ∈ AM ⇒ A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM |
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 40. Sgk Nêu yêu cầu đề? H: Trọng tâm của tam giác là gì ? làm thế nào để xác định được trọng tâm của ABC? Còn I được xác định như thế nào ? Yêu cầu cả lớp vẽ hình ghi GT, KL H: ∆ABC cân tại A vậy phân giác AM của ∆ đồng thời là đường gì ? H: Tại sao G, I, A thẳng hàng ? GV gọi HS nhận xét GV hoàn chỉnh và sửa sai nếu có |
1HS đọc to đề bài HS Trả lời: Vẽ hai trung tuyến của ∆, giao điểm của chúng là trọng tâm G. Ta vẽ hai tia phân giác, giao của chúng là I, cả lớp vẽ hình ghi GT, KL vào vở HS: đứng tại chỗ trả lời HS Trả lời Một vài HS nhận xét |
Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực hợp tác |
3. Bài 42 Sgk/73 Xét ∆ADB và ∆A’DC có: AD = A’D (cách vẽ) (hai góc đối đỉnh) DB = DC (gt) Nên ∆ADB = ∆A’DC ⇒ Â1 = Â2 và AB = A’C Xét ∆CAA’ có Â2 = Â’= Â1 ⇒ ∆CAA’ cân ⇒ AC = A’C (đ/n ∆ cân) mà A’C = AB (cmt) ⇒ AC = AB Vậy ∆ABC cân tại A |
Bài 42: C/minh định lý Nếu ∆ có một đường trung tuyến đồng thời là tia phân giác thì ∆ là ∆ cân. GV hướng dẫn HS vẽ hình, kéo dài AD một đoạn DA’ = AD. Gợi ý phân tích bài toán ∆ABC cân ⇔ AB = AC có AB = A’C → AC = A’C (∆ADB = ∆A’DC) ⇒ ∆ CAA’ cân → Â’ = Â2 H: Em nào có cách chứng minh khác GV có thể hướng dẫn |
HS: đọc đề bài, vẽ hình viết GT, KL HS: có thể đưa ra cách chứng minh khác. |
Năng lực tư duy, năng lực hợp tác |
C. LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ: Đã thực hiện ở phần B
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)
- Học ôn các tính chất đường phân giác của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết ∆ cân.
- Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
- Làm bài tập: 49; 50; 51; 52/29 sbt.
- Chuẩn bị một mảnh giấy có một mép thẳng cho bài học sau.
Xem thử Giáo án Toán 7 KNTT Xem thử Giáo án Toán 7 CTST Xem thử Giáo án Toán 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 7 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 73
- Giáo án Toán 7 Bài 7: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
- Giáo án Toán 7 Luyện tập trang 76-77
- Giáo án Toán 7 Bài 8: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) môn Toán lớp 7 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)