Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn

Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 2: Phương trình bậc hai một ẩn

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Về kiến thức

– Nhận biết được khái niệm phương trình bậc hai một ẩn.

– Giải được phương trình bậc hai một ẩn.

– Tính được nghiệm phương trình bậc hai một ẩn bằng máy tính cầm tay.

– Vận dụng được phương trình bậc hai vào giải quyết bài toán thực tiễn.

2. Về năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ, tự học và Năng lực giao tiếp, hợp tác: Mỗi HS tự thực hiện hoạt động Khám phá để rút ra được các phương pháp giải một phương trình bậc hai một ẩn. Tham gia hoạt động nhóm trong hoạt động Thực hành và Vận dụng.

Năng lực toán học:

– Năng lực giải quyết vấn đề toán học và Năng lực tư duy, lập luận toán học: HS thực hiện Khám phá 4 để rút ra được các bước thực hiện giải bài toán bằng cách lập phương trình
bậc hai.

Quảng cáo

3. Về phẩm chất

– Trách nhiệm và chăm chỉ: HS có trách nhiệm trong hoạt động cá nhân, tự giác thực hiện việc giải phương trình. Cá nhân chăm làm thực hiện các hoạt động, khám phá ra các nội dung mới cho bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, laptop.

2. Đối với học sinh: SGK, máy tính cầm tay, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động: Khởi động

a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận dạng phương trình bậc hai một ẩn.

b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, thực hiện tính giá trị của t khi h được thay thế bằng 0.

c) Sản phẩm:

– Hình thức: HS hoạt động cá nhân, trình bày kết quả.

– Nội dung: Với h = 0 thì 0 = 2 + 9t – 5t2. Khi đó vấn đề đặt ra là làm cách nào để tìm
giá trị của t.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc đề hoạt động Khởi động.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện trả lời câu hỏi hoạt động Khởi động.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS trả lời, nêu vấn đề đặt ra cần giải quyết tiếp theo.

* Kết luận, nhận định

– GV nhận xét câu trả lời của HS.

– GV giới thiệu vào bài mới.

Quảng cáo

B. KHÁM PHÁ - THỰC HÀNH - VẬN DỤNG

1. Phương trình bậc hai một ẩn

Hoạt động 1.1: Khám phá

a) Mục tiêu: HS nhận biết được dạng phương trình bậc hai một ẩn.

b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, thực hiện viết phương trình với ẩn x trong hoạt động Khám phá 1.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Khám phá 1:

Chiều dài tấm thảm là x + 2 (m).

Diện tích tấm thảm hình chữ nhật là S = x(x + 2) = x2 + 2x (m2).

Theo đề bài, ta có phương trình: x2 + 2x – 24 = 0.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, đọc và thực hiện hoạt động Khám phá 1.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát đề bài và thực hiện hoạt động Khám phá 1. GV hướng dẫn HS viết phương trình với ẩn x biểu thị mối quan hệ giữa chiều dài, chiều rộng và diện tích của tấm thảm.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS xung phong lên bảng trình bày kết quả, các HS còn lại quan sát và nhận xét.

* Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, đối chiếu kết quả hoạt động Khám phá 1 của HS với sản phẩm.

– GV chốt cho HS nhận biết được dạng phương trình bậc hai một ẩn.

– GV thực hiện trình bày Ví dụ 1.

Hoạt động 1.2: Thực hành

a) Mục tiêu: HS nhận biết được dạng phương trình bậc hai một ẩn và xác định được các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc hai một ẩn trong hoạt động Thực hành 1.

b) Nội dung: HS thảo luận theo nhóm đôi, thực hiện hoạt động Thực hành 1, tìm các phương trình bậc hai một ẩn và xác định các hệ số a, b, c.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Thực hành 1:

a) –7x2 = 0 với a = –7, b = 0, c = 0.

b) –12x2 + 7x – = 0 với a = –12, b = 7, c = – 3 .

d) x2 – (m + 2)x + 7 = 0 với a = 1, b = – (m + 2), c = 7.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, đọc và thực hiện hoạt động Thực hành 1.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện theo nhóm đôi hoạt động Thực hành 1.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS đại diện nhóm xung phong trình bày kết quả hoạt động Thực hành 1. HS khác nhận xét.

* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS qua hoạt động Thực hành 1.

2. Giải một số phương trình bậc hai dạng đặc biệt

Hoạt động 2.1: Khám phá

a) Mục tiêu: HS nhận biết và giải được một số phương trình bậc hai có dạng đặc biệt.

b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, thực hiện các yêu cầu trong hoạt động Khám phá 2.

c) Sản phẩm:

● Hoạt động Khám phá 2:

a) i) 3x2 – 12x = 0

3x(x – 4) = 0

3x = 0 hoặc x – 4 = 0

x = 0 hoặc x = 4.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 0 và x = 4.

ii) x2 – 16 = 0

(x + 4)(x – 4) = 0

x + 4 = 0 hoặc x – 4 = 0

x = – 4 hoặc x = 4.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = – 4 và x = 4.

b) Để đưa các phương trình bậc hai dạng đặc biệt trên về phương trình tích ta đã dùng phương pháp đặt nhân tử chung và sử dụng hằng đẳng thức.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, đọc và thực hiện hoạt động Khám phá 2.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS quan sát đề bài và thực hiện hoạt động Khám phá 2. GV hướng dẫn HS tìm ra các phép biến đổi.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– Gọi HS đọc kết quả hoạt động Khám phá 2, các HS khác quan sát và nhận xét.

– HS rút ra các phương pháp giải phương trình bậc hai dạng đặc biệt.

* Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, đối chiếu kết quả hoạt động Khám phá 2 của HS với sản phẩm.

– GV kết luận các phép biến đổi đã dùng.

– GV lần lượt hướng dẫn HS áp dụng các phép biến đổi để thực hiện các Ví dụ 2, 3.

Hoạt động 2.2: Thực hành

a) Mục tiêu: HS thực hiện giải các phương trình bậc hai có dạng đặc biệt.

b) Nội dung: HS thực hiện giải các phương trình trong hoạt động Thực hành 2.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Thực hành 2:

a) 3x2 – 27 = 0

3(x2 – 9) = 0

(x + 3)(x – 3) = 0

x = –3 hoặc x = 3.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = –3 và x = 3.

b) x2 – 10x + 25 = 16

(x – 5)2 = 42

x – 5 = 4 hoặc x – 5 = – 4

x = 9 hoặc x = 1.

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 9 hoặc x = 1.

Quảng cáo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án Toán lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Toán 9 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên