Giáo án Vật Lí 10 Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn (mới, chuẩn nhất)
Giáo án Vật Lí 10 Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Vật Lí 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Từ đó suy ra công thức nở dài.
Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối.
2. Về kĩ năng:
Vận dụng ý nghĩa thực tiễn của việc tính toán độ nở dài và độ nở khối của vật rắn trong đời sống và kỹ thuật.
3. Về thái độ: chú ý lắng nghe, có tinh thần xây dựng bài học.
4. Định hướng phát triển năng lực
a. Năng lực được hình thành chung:
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề
b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý:
- Năng lực kiến thức vật lí.
- Năng lực phương pháp thực nghiệm
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân của HS
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với đàm thoại nêu vấn đề, nếu có điều kiện sử dụng bài giảng điện tử trình chiếu trên máy chiếu.
- Sử dụng phương pháp thí nghiệm biểu diễn.
2. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, thước kẻ, đồ dùng dạy học,…
III. CHUẨN BỊ:
a. Chuẩn bị của GV:
Bộ dụng cụ thí nghiệm dùng đo độ nở dài của vật rắn.
b. Chuẩn bị của HS:
Ghi sẵn ra giấy các số liệu trong bảng 36.1.
Máy tính bỏ túi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Cấu trúc tinh thể?
+ So sánh chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. |
||
GV ĐVĐ như sách GK |
Hs định hướng |
Tiết 59: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: giá trị trung bình của hệ số nở dài a. Từ đó suy ra công thức nở dài. Phát biểu được quy luật về sự nở dài và sự nở khối của vật rắn. Đồng thời nêu được ý nghĩa vật lý và đơn vị đo của hệ số nở dài và hệ số nở khối. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
- Mô tả thí nghiệm hình 36.2 và trình bày cách tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu sự nở dài của vật rắn. - Hướng dẫn HS dự đoán về sự phụ thuộc của độ nở dài vào độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ. - Hướng dẫn HS xử lí các số liệu trong bảng 36.1 SGK và rút ra kết luận. - Hướng dẫn học sinh xây dựng biểu thức 36.2. - Yêu cầu HS trả lời câu C2 (SGK) |
+ Theo dõi phần trình bày của GV. + HS dự đoán. Xử lý số liệu trong bảng 36.1 và trình bày kết luận về sự nở dài của thanh rắn. - HS trả lời |
I. Sự nở dài. 1. Thí nghiệm. - Dự đoán về sự phụ thuộc của Δl vào l0 và Δt. - Kiểm tra dự đoán. + Đo những đại lượng nào? + Xử lí số liệu thế nào? 2. Kết luận: Độ nở dài Δl của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l0 của vật đó. Δl = l – l0 = αl0.Δt. - α gọi là hệ số nở dài và α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn. - α có đơn vị đo là: 1/K hay K-1 |
Trình bày về sự nở khối như SGK |
+ Theo dõi việc trình bày của GV |
II. Sự nở khối Khi bị nung nóng, kích thước của vật rắn tăng theo mọi hướng nên thể tích của nó cũng tăng. Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối. ΔV = βV0 Δt với β = 3α |
- Trình bày về sự vận dụng của sự nở vì nhiệt như SGK. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ thực tế. - Yêu cầu HS làm bài tập ví dụ SGK trang 196. |
+ Theo dõi việc trình bày của GV. + Tìm thêm ví dụ thực tế. + Làm bài tậi ví dụ trong SGK. |
Bài tập ví dụ: Độ nở dài của mỗi thanh ray. Δl = αl0.(t – t0) = 4,81 mm |
Cho HS đọc SGK. Nhận xét trình bày của HS. |
Đọc SGK lấy các ví dụ ứng dụng thực tế của sự nở vì nhiệt của vật rắn. |
III. Ứng dụng (SGK) |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Độ nở dài Dl của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ với độ tăng nhiệt đô Dt và độ dài ban đầu l0 của vật được xác định theo công thức nào cho dưới đây? A. Δl = l - l0 = l0.Δt B. Δl = l - l0 = α.l0.Δt C. Δl = l - l0 = α.l0.t D. Δl = l - l0 = α.l0 Câu 2: Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài α = 11.10-6.K-1. Khi nhiệt độ của vật tăng từ 0°C đến 110°C độ nở dài tỉ đối của vật là A. 0,121%. B. 0,211%. C. 0,212%. D. 0,221%. Câu 3: Một vật rắn hình trụ có hệ số nở dài α = 24.10-6.K-1. Ở nhiệt độ 20°C có chiều dài lo=20 m, tăng nhiệt độ của vật tới 70°C thì chiều dài của vật là A. 20,0336 m. B. 24,020 m. C. 20,024 m. D. 24,0336 m. Câu 4: Một thanh thép hình trụ có hệ số nở dài α = 11.10-6.K-1, ban đầu có chiều dài 100 m. Để chiều dài của nó là 100,11 m thì độ tăng nhiệt độ bằng A. 170°C. B. 125°C. C. 150°C. D. 100°C. Câu 5: Một vật rắn hình trụ ban đầu có chiều dài 100m. Tăng nhiệt độ của vật thêm 50°C thì chiều dài của vật là 100,12 m. Hệ số nở dài cảu vật bằng A. 18.10-6.K-1. B. 24.10-6.K-1. C. 11.10-6.K-1. D. 20.10-6.K-1. Câu 6: Một quả cầu đồng chất có hệ số nở khối β = 33.10-6.K-1. Ban đầu cso thể tích VO = 100 cm3. Khi độ tăng nhiệt độ Δt = 100°C thì thể tích của quả cầu tăng thêm A. 0,10 cm3. B. 0,11 cm3. C. 0,30 cm3. D. 0,33 cm3. Câu 7: Một quả cầu đồng chất có hệ số nở khối β = 72.10-6.K-1. Ban đầu thẻ tích của quả cầu là VO, để thể tích của quả cầu tăng 0,36% thì độ tăng nhiệt độ của quả cầu bằng A. 50 K. B. 100 K. C. 75 K. D. 125 K. Câu 8: Khối lượng riêng của sắt ở 0°C là 7,8.103 kg/m3. Biết hệ số nở của khối sắt là 33.10-6 K-1. Ở nhiệt độ 160°C, khối lượng riêng của sắt là A. 7759 kg/m3. B. 7900 kg/m3. C. 7857 kg/m3. D. 7599 kg/m3. Câu 9: Một vật rắn hình khối lập phương đồng chất, đẳng hướng có hệ số nở dài α = 24.10-6 K-1. Nếu tăng nhiệt độ của vật thêm 100°C thì độ tăng diện tích tỉ đối của mặt ngoài vật rắn là A. 0,36%. B. 0,48%. C. 0,40%. D. 0,45%. Hướng dẫn giải và đáp án
|
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
1. Tại sao các thước đo chiều dài cần làm bằng vật liệu có hệ số nở dài thật nhỏ? 2. Tại sao người ta lại đốt nóng vành sắt trước khi nắp nó vào bánh xe bằng gỗ (ví dụ như bánh xe bò ngày trước)? |
- HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
1. HDTL: các thước đo chiều dài cần làm bằng các vật liệu có hệ số nở dài thật nhỏ để cho sự nở dài của thước khi nhiệt độ tăng là không đáng kể, khi đó sai số dụng cụ đo nằm trong giới hạn cho phép, tức độ chính xác của phép đo cao hơn. 2. HDTL: ở nhiệt độ thường, vành đai sắt phải bó chặt lấy bánh xe, tức đường kính của nó phải nhỏ hơn của bánh xe một chút. Để nắp được vành sắt vào bánh xe, người ta phải đốt nóng vành sắt để nó nở ra thì mới nắp vào bánh xe được. |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo |
||
Nêu thêm những ví dụ về ứng dụng hay đề phòng tác hại của sự nở vì nhiệt của vật rắn. Lời giải: HDTL: khi nút chai bị bó chặt ở cổ chai, ta có thể hơ nóng cổ chai làm cho cổ chai nở rộng ra và nút dễ dàng được tháo ra. Các đồng hồ cơ học cần được làm bằng các vật liệu có hệ số α rất nhỏ để sự nở vì nhiệt ít ảnh hưởng đến độ chính xác của đồng hồ. |
4. Dặn dò
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
Xem thử Giáo án Vật Lí 10 KNTT Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CTST Xem thử Giáo án Vật Lí 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 10 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- Giáo án Vật Lí 10 Tiết 62: Bài tập
- Giáo án Vật Lí 10 Bài 38: Sự chuyển thể của các chất
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 10 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)