Giáo án Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc mới nhất

Giáo án Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc mới nhất

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phát biểu được khái niệm vận tốc

- Hiểu được ý nghĩa của vận tốc.

- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.

2. Kĩ năng:

- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.

- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV:

- 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.

2. Đối với mỗi nhóm HS

- Tài liệu và sách tham khảo ….

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên.

- Vì sao chuyển động và đứng yên lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

* GV đưa ra tình huống:

- Có 2 bạn trong lớp ở gần nhà nhau. Khi đi học trên cùng 1 đoạn đường từ nhà đến trường, 1 bạn đi bộ, 1 bạn đi xe đạp. Hỏi bạn nào đến trường trước.

- Vậy bạn nào đi nhanh hơn?

- Làm sao các em biết bạn đi xe đạp đi nhanh hơn?

⇒  Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.

- HS trả lời

- Bạn đi xe đạp

- HS sẽ đưa ra các câu trả lời

CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM CỦA CHUYỂN ĐỘNG

Tiết 1: VẬN TỐC

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Phát biểu được khái niệm vận tốc

- Hiểu được ý nghĩa của vận tốc.

- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc (8 phút)

- GV cho HS đọc bảng 2.1

- Yêu cầu HS hoàn thành C1

- Yêu cầu HS hoàn thành C2

- GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc

- Yêu cầu HS hoàn thành C3

- GV nhận xét và kết luận

- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?

- Vận tốc được xác định như thế nào?

- HS quan sát bảng 2.1

- HS hoạt động cá nhân làm C1

- HS ghi kết quả tính được vào bảng 2.1

- HS ghi nhớ

- HS hoạt động theo nhóm, đại diện 1 nhóm trả lời.

- HS ghi nhớ

- 1 HS dựa vào sgk trả lời

I. Vận tốc

- Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc.

- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Hoạt động 2: Xác định công thức tính vận tốc(10 phút)

- Cho HS nghiên cứu SGK

- Yêu cầu viết công thức

- Cho HS nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.

- GV nhận xét

- Từng HS nghiên cứu SGK

- 1 HS lên bảng viết công thức tính vận tốc.

- 1 HS nêu ý nghĩa của các đại lương trong công thức.

- HS ghi nhớ

II. Công thức tính vận tốc

Giáo án Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc mới nhất

Trong đó:

- v: là vận tốc của chuyển động

- S: là quãng đường chuyển động của vật

- t: là thời gian đi hết quãng đường đó.

Hoạt động 3: Xác định đơn vị của vận tốc (7 phút)

- Vận tốc có đơn vị đo là gì?

- GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc.

- Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu ?

- GV giới thiệu và cho HS quan sát tốc kế.

- HS trả lời

- HS hoàn thành C4 để xác định đơn vi của vận tốc.

- 1 HS chỉ ra.

III. Đơn vị vận tốc

- Đơn vị đo lường hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h

- Dụng cụ đo vận tốc goi là tốc kế.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10 phút)

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1. Công thức tính vận tốc là:

Giáo án Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc mới nhất

Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?

A. m/s.       

B. km/h.              

C. kg/m3.             

D. m/phút.

Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?

A. v = 40 km/h.    

B. v = 60 km/h.    

C. v = 80 km/h.    

D. v = 100 km/h

Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu?

A. s = 5 km.         

B. s = 10 km.       

C. s = 15 km.       

D. s = 20 km.

Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?

A. t = 1.8 giờ.       

B. t = 108 phút.    

C. t = 6480 giây.  

D. Tất cả đúng.

Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:

A. Tốc kế.            

B. Nhiệt kế.          

C. Lực kế.            

D. Ampe kế

Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì?

A. Ô tô chuyển động được 36 km.               

B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.

C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km.          

D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.

Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là

A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.                        

B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.

C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa.                         

D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

ĐÁP ÁN

Giáo án Vật Lí 8 Bài 2: Vận tốc mới nhất

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV hướng dẫn HS thảo luận làm C5 đến C7

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chia 4 nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút

- GV theo dõi và hướng dẫn HS

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.

- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét nhóm 3, nhóm 2 nhận xét nhóm 4 và ngược lại

- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

- GV nhận xét và cho điểm

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng

- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả

- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.(nếu có)

IV . Vận dụng

*C11) Khi nói: Khoảng cách từ vật tới mốc không thay đổi thì đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng.

- Ví du trong chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc (Tâm) là không đổi, song vật vẫn chuyển đông.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .

1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng nhanh tới 100km/h.

2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h.

3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h.

- Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT

4. Hướng dẫn về nhà:/p>

- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 3: “Chuyển động đều, chuyển động không đều”.

* Rút kinh nghiệm:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên