Giáo án Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất mới nhất
Giáo án Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
- Nêu được các cách làm giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, nghiêm túc và hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV: Ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật.
2. Đối với HS: Mỗi nhóm chuẩn bị một chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ (hoặc bột mì)
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Lực ma sát trượt, ma sát lăn xuất hiện khi nào?
- Nêu ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại? Biện pháp làm giảm lực ma sát
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV đưa ra 2 tình huống: + Vì sao xe máy kéo nặng hơn ô tô lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ô tô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này? ⇒ Yêu cầu HS thảo luận đưa ra câu trả lời 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu cá nhân HS trả lời - Em có nhận xét gì về bánh của xe máy kéo và xe ô tô? ⇒ Vậy vì sao bánh xe máy kéo lớn hơn bánh xe ô tô thì có thể chạy được trên nền đất mềm, còn ô tô thì không... thì hôm nay chúng ta học bài mới. |
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thảo luận và trả lời tình huống của GV 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đưa ra nhận xét - Lớp có ý kiến bổ sung. (nếu có) - Học sinh tự đưa ra nhận xét. |
CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT Bài 7: ÁP SUẤT |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất - Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hoạt động 2.1: Hình thành khái niệm áp lực (10 phút) |
||
- GV: Trình bày khái niệm áp lực, hướng dẫn học sinh quan sát H.vẽ 7.2 SGK phân tích đặc điểm của các lực để tìm ra áp lực. - Yêu cầu HS nêu thêm VD về áp lực, phân tích và trả lời C1 |
- Theo dõi trình bày của GV Quan sát h7.2 SGK - Phân tích đặc điểm của các lực - Nêu thêm ví dụ về áp lực trong đời sống. * C1: các trường hợp có áp lực là: - lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường (F = P máy kéo) - Lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh - Lực của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ |
I. Áp lực là gì? - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. |
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? (10 phút) |
||
- Cho HS nêu các dụng cụ cần thiết để làm TN. - Nêu phương án TN. - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 7.4 SGK và hoàn thành bảng 7.1 SGK. ? Qua thí nghiệm trên, hãy hoàn thành câu kết luận. ⇒ Như vậy, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố là áp lực và diện tích bị ép. |
- HS nêu các dụng cụ TN. - HS đưa ra phương án TN, lớp nhận xét. - HS làm thí nghiệm như hình 7.4 SGK và hoàn thành bảng 7.1 SGK. - HS hoàn thành câu kết luận. |
II. Áp suất: 1) Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. |
Hoạt động 2.3: Công thức tính áp suất? (5 phút) |
||
- GV giới thiệu: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép thì người ta đưa ra khái niệm áp suất. - GV đưa ra khái niệm về áp suất, công thức tính áp suất |
- HS chú ý, theo dõi và ghi vào vỡ. |
2) Công thức tính áp suất - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p: áp suất F: áp lực S: diện tích bị ép - Đơn vị áp suất: N/m2, còn gọi là Paxcan (Pa): 1Pa = 1N/m2. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10 phút) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1. Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang? A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép. C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép. D. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép. Câu 2. Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4 kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao nhiêu? A. p = 2000 N/m2. B. p = 20000 N/m2. C. p = 20000 N/m3. D. p = 20000 0N/m2 Câu 3. Công thức tính áp suất là? Câu 4. Đơn vị của áp suất là? A. Pa B. N/m. C. N/m2. D. Câu A,C đúng Câu 5. Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 56 N/m2. Khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,3 m2. A. m = 1,68 kg. B. m = 0,168 kg. C. m = 16,8 kg. D. m = 168 kg ĐÁP ÁN |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Yêu cầu HS kể 1 số hiện tượng gây ra áp lực trong tự nhiên. - GV Hưỡng dẫn HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C4 và C5 SGK - Yêu cầu HS lên bảng giải câu C5 |
- HS tự đưa ra 1 số VD, lớp nhận xét - HS hoạt động cá nhân trả lời: - HS lên bảng trình bày |
III. Vận dụng C5) Tóm tắt p1 = 340.000 (N) S1 = 1,5 (m2) p2 = 20.000 (N) S2 = 250 cm2 = 0, 025 (m2) So sánh p1 và p2 Giải Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang là: p1 = F1/S1 = 340000/1.5 = 226666.6N/m2 Áp suất của xe ô tô lên mặt đường nằm ngang p2 = F2/S2 = 20000/0.025 = 800000N/m2 Áp suất của xe tăng lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của xe ôtô lên mặt đường |
4. Củng cố:
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết
- Vì sao lưỡi dao, rựa... càng mỏng thì dao càng sắc?
⇒ Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc, vì dưới tác dụng của cùng một áp lực, nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dao càng dễ cắt gọt các vật)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 8: “Áp suất chất lỏng, bình thông nhau”.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................…
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 8 Tiết 9: Ôn tập
- Giáo án Vật Lí 8 Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo)
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Bài tập về Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)