Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Bài tập về Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau mới nhất
Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Bài tập về Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về áp suất chất lỏng, bình thông nhau. Vận dụng để giải bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập, giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và ôn tập kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án.
2. Đối với HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức đã học về áp suất chất lỏng, bình thông nhau.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
||
* ĐVĐ: Để ôn tập và vận dụng những kiến thức đã học vào giải các BT. Hôm nay chúng ta học tiết BT |
- HS lắng nghe |
BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THÔNG NHAU |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về áp suất chất lỏng, bình thông nhau. Vận dụng để giải bài tập. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hoạt động 2.1: Ôn tập nội dung lí thuyết (10 phút) |
||
- Yêu cầu 1 HS lên bảng viết công thức tính áp suất chất lỏng. ? Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? Áp suất này phụ thuộc vào gì? - GV yêu cầu HS so sánh áp suất chất lỏng tác dụng lên 2 điểm A và B trong hình vẽ sau: ? Tính chất của bình thông nhau là gì? - GV lưu ý: Tại các điểm cùng nằm trên 1 mp nằm ngang trong 2 nhánh của bình thông nhau thì áp suất tác dụng lên 2 điểm đó là bằng nhau. - Yêu cầu HS viết công thức của máy nén thủy lực. |
- HS lên bảng viết công thức - HS trả lời - pA = pB - Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng trong 2 nhánh bằng nhau. - HS lên bảng |
|
Hoạt động 2.2: Bài tập (20 phút) |
||
Bài tập 1: Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Tính áp suất tác dụng lên đáy thủng và lên 1 điểm A cách đáy thủng 0,4 m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000 (N/m3) - GV yêu cầu HS chép đề BT: - GV gợi ý: Đề bài đã cho những gì? Cách tính áp suất ntn? - Áp suất tác dụng lên điểm A cách đát thùng 0,4m → Như vậy chiều cao hA là bao nhiêu? - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm 2 câu, HS dưới lớp làm vào vở nháp, chọn 5 HS nhanh nhất chấm điểm. - GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng và ghi điểm cho HS. |
- HS chép đề bài tập - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV - 02 HS lên bảng. - HS dưới lớp làm và đem vở chấm điểm (05 HS) |
Bài tập 1: Tóm tắt: h = 1,2 (m) h1 = 0,4 (m) d = 10.000 (N/m3) ___________________ p = ? (Pa) pA = ? (Pa) Giải: a) Áp suất tác dụng lên đáy thùng là: p = d.h = 10.000 . 1,2 = 12000 (Pa) b) Chiều cao của cột chất lỏng từ A đến mặt thoáng là: hA = h – h1 = 1,2 – 0,4 = 0,8 (m) Áp suất tác dụng lên điểm A là pA = d.hA = 10.000.0,8 = 8000 (Pa) Đáp số: p = 12000 (Pa) pA = 8000 (Pa) |
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
*Bài tập 2: Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào 1 nhánh. Hai mặt thoáng ở 2 nhánh chênh lệch nhau 18 mm. Tính chiều cao của cột xăng. Biết TLR của nước biển 10300(N/m3), của xăng 7000 (N/m3) - Yêu cầu HS chép đề BT - GV gợi ý: + Ban đầu khi chưa đổ xăng vào thì mực nước trong 2 nhánh ntn? + Khi đổ xăng vào nhánh 1 thì mực nước ở nhánh 1 và nhánh 2 ntn? - GV vẽ hình và hướng dẫn HS tính áp suất tác dụng lên 2 điểm A và B trong 2 nhánh cùng nằm trên mp nằm ngang và tại mặt phân cách giữa xăng và nước biển? - Áp suất tác dụng lên điểm A và B được tính ntn? - Mà ta có pA ntn với pB? - Theo hình vẽ ta thấy hn bằng gì? - Gọi 1 HS (khá hoặc giỏi) lên bảng giải. HS dưới lớp làm vào vở nháp - GV theo dõi kiểm tra và hướng dẫn HS dưới lớp. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của HS, GV cho điểm |
- HS chép đề. - Trả lời: Bằng nhau - Chênh lệch nhau. - pA = dx.hx - pB = dn.hn - Trả lời theo hướng dẫn của GV - Lên bảng giải - Nhận xét. |
Bài tập 2: Tóm tắt: h = 18mm = 0,018(m) dnb = 10300(N/m3) dx = 7000(N/m3) hx =? (m) Giải: Xét 2 điểm A và B cùng nằm trên mp nằm ngang tại mặt phân cách giữa xăng và nước biển. Ta có pA = pB Mà pA = dx.hx pB = dnb.hnb → dx.hx = dnb.hnb Mà hnb = hx – h Nên dx.hx = dnb.(hx – h) → hx = dnb.h/(dnb – dx)
Đáp số: hx = 0,056 (m) |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV lưu ý khi tính độ cao h phải tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng - Áp suất tại 2 điểm cùng nằm trên mp nằm ngang thì ntn? - Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, 8.4 SBT |
- HS ghi nhớ - HS trả lời và làm BT vào vở |
4. Hướng dẫn về nhà:/p>
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước Bài 9: “Áp suất khí quyển”.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 9: Áp suất khí quyển
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 11: Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét
- Giáo án Vật Lí 8 Bài 12: Sự nổi
- Giáo án Vật Lí 8 Tiết 16: Ôn tập
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)