Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.

- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan

2. Kĩ năng:

- Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tự giác, trung thực và hợp tác nhóm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

II. CHUẨN BỊ

1. Đối với GV: 

- Thiết bị dạy học: SGK, SBT, giáo án.

- Thiết bị thí nghiệm: Bình thông nhau.

2. Đối với HS:

- Kiến thức, bài tập: Đọc trước mục III, có thể em chưa biết bài 8.

- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK, SBT.    

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra 15 phút: (có đề kiểm tra kèm theo)

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

* ĐVĐ: Do chất lỏng có tính linh động hơn chất rắn nên nó truyền áp suất đi theo mọi phương. Vận dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra máy nén thuỷ lực có kích thước nhỏ nhưng nó có thể nâng cả chiếc ô tô. Vậy máy nén thuỷ lực có cấu tạo và hoạt động như thế nào, ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

- HS lắng nghe

CHỦ ĐỀ: ÁP SUẤT

Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG,  BÌNH THÔNG NHAU (TT)

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.

- Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực là dựa trên nguyên tắc bình thông nhau và hoạt động dựa trên nguyên lí Pa-xcan

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu bình thông nhau (10 phút)

- GV phát cho mỗi nhóm HS 1 bình thông  nhau, yêu cầu học sinh quan sát bình thông nhau trong nhóm và cho biết cấu tạo của bình thông nhau.

- GV chót lại và yêu cầu HS ghi cấu tạo bình thông nhau.

- Yêu cầu HS lấy 1 số VD về bình thông nhau

- Cho HS đọc câu C5

- GV mô tả qua thí nghiệm và yêu cầu dự đoán mực nước trong bình sẽ ở trạng thái nào trong 3 trạng thái được mô tả trong SGK

- Nêu những dụng cụ và phương án làm thí nghiệm

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Chia 4 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm nhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm.

- Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận

- GV theo dõi và hướng dẫn HS

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- Yêu cầu đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.

- Yêu cầu nhóm nhận xét

- GV Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.

* GVĐVĐ: Bình thông nhau được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và kỹ thuật ta tìm hiểu một ứng dụng rất phổ biến: Máy nén thuỷ lực.

- HS nhận và quan sát bình thông nhau.

- Trình bày cấu tạo bình thông nhau

⇒  Các nhóm khác nhận xét

- Tự đưa ra ví dụ

- HS đọc sgk

- Tự đưa ra dự đoán:

+ Trường hợp a:

A chịu áp suất PA = hA.d

B chịu áp suất PB = hB.d

hA > hB ⇒  PA > PB

→ Lớp nước B sẽ chuyển động từ nhánh A sang nhánh B

+ Trường hợp b:

hB > hA ⇒  PB > PA

→ nước chảy từ B sang A

+ Trường hợp c:

hB = hA ⇒  PB = PA

→ nước đứng yên

- HS nêu dụng cụ và phương án TN

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS sắp xếp theo nhóm, nhận dụng cụ, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV

- Quan sát hiện tượng và rút ra KL ghi vào bảng phụ

2. Báo cáo kết quả hoạt  động và thảo luận

- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng

- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả:

* Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.

I. Bình thông nhau

- Bình thông nhau là bình có hai nhánh thông nhau.

- Ví dụ: Ấm nước

* Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu máy thủy lực (9 phút)

GV: Treo tranh máy nén thuỷ lực yêu cầu học sinh nêu cấu tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực

Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

-  Nêu cấu tạo của máy thủy lực.

- GV kết luận lại.

? Nếu tác dụng lực (f) lên pít-tông nhỏ thì nó gây lên chất lỏng một áp suất là bao nhiêu?

- GV: Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít-tông lớn có tiết diện S và gây nên 1 lực F

? Vậy pít-tông lớn chịu 1 áp suất chất lỏng gây ra là bao nhiêu?

- Mà ta biết rằng áp suất trong lòng chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Nên ta có: p1 = p2

Hay: Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

- Như vậy ta thấy diện tích của pittông lớn (S) lớn hơn diện tích của pittông nhỏ (s) bao nhiêu thì lực F ntn với lực f?

- GV nêu ra một số ứng dụng của máy nén thủy lực.

- HS quan sát

- HS nêu cấu tạo của máy thủy lực (sgk)

- p1  = f/s.

- HS chú ý theo dõi.

- p2   = F/S

- HS chú ý theo dõi.

- F càng lớn so với f

II. Máy thủy lực

1. Cấu tạo

- Gồm hai xilanh (một nhỏ, một to) được nối thông với nhau. Trong hai xilanh có chứa đầy chất lỏng (thường là dầu). Hai xilanh được đậy kín bằng hai pít-tông.

2. Nguyên tắc hoạt động

- Khi tác dụn

g một lực f lên pít-tông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p  = f/s lên chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít-tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F lên

pít-tông này:

Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (8 phút)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Bài 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

B. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.

C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.

D. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó

⇒ Đáp án A

Bài 2: Công thức tính áp suất chất lỏng là:

A. p = d/h      

B. p = d.h      

C. p = d.V       

D. p = h/d

Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h

⇒ Đáp án B

Bài 3: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:

A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.

B. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.

C. Thể tích lớp chất lỏng phía trên.

D. Độ cao lớp chất lỏng phía trên.

Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên

⇒ Đáp án D

Bài 4: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau?

A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.

B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.

C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.

D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.

Tiết diện của nhánh bình thông nhau không nhất thiết phải bằng nhau

⇒ Đáp án B

Bài 5: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết?

A. Tăng

B. Giảm

C. Không đổi

D. Không xác định được

Mực nước trong bình không đổi khi cục nước đá tan hết

⇒ Đáp án C

Bài 6: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m2.

A. 196m; 83,5m       

B. 160m; 83,5m

C. 169m; 85m       

D. 85m; 169m

Áp dụng công thức: p = d.h ⇒ h = p/d

Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước khi nổi lên: 

  Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau khi nổi lên: 

  Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

⇒ Đáp án A

Bài 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1, bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5.d1, chiều cao h2 = 0,6.h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, đáy bình 2 là p2 thì

A. p2 = 3p1       

B. p2 = 0,9p1       

C. p2 = 9p1       

D. p2 = 0,4p1

Vì p1 = d1.h1; p2 = d2.h2

Ta có tỉ số: 

  Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

⇒ p2 = 0,9p1

⇒ Đáp án B

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8 phút)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV hướng dẫn và yêu cầu làm câu C8, C9.

- GV hướng dẫn HS làm BT vận dụng:

* Tác dụng một lực 600N lên pittông nhỏ của máy thuỷ lực. Biết diện tích của pittông nhỏ là S1=3cm2 của pittông lớn là S2 = 330cm2. Tính

a. Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ.

b. Lực tác dụng lên pittông lớn

- HS làm câu C8, C9 theo yêu cầu của GV.

Tóm tắt:

F1 = 600 (N)

S1 = 3cm2 = 0,0003 m2

S2 = 330cm2 = 0,033 m2

a) p1 =? (Pa)

b) F2 =? (N)

Giải

a) Áp suất tác dụng lên pittông  nhỏ

Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

b) Lực tác dụng lên pittông lớn

Giáo án Vật Lí 8 Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau (tiếp theo) mới nhất

III. Vận dụng

C8. Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi ấm luôn ở cùng một độ cao.

C9. Để biết mực chất lỏng trong bình kín không trong suốt, dựa vào nguyên tắc bình thông nhau. Mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.   

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- Vẽ sơ đồ tư duy

- Hướng dẫn HS làm các BT 8.2, 8.4 SBT

- 1 HS đọc ghi nhớ SGK

- HS trả lời và làm BT vào vở

4. Hướng dẫn về nhà:

- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước Bài 9: “Áp suất khí quyển”.

* Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Vật Lí 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên