Bài tập ôn tập Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Bài tập ôn tập Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 3: Liên kết hóa học có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10.

Bài tập ôn tập Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Hoá học 10 Cánh diều theo Chủ đề theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

Quảng cáo

A. Al (Z = 13).

B. F (Z = 9).

C. Na (Z = 11).

D. Ne (Z = 10).

Câu 2. Liên kết hóa học là

A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Quảng cáo


Câu 3. Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

A. KCl.

B. SO2.

C. HBr.

D. Cl2.

Câu 4. Liên kết σ là liên kết được hình thành do

A. sự xen phủ bên của 2 orbital.

B. cặp electron chung.

C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

D. sự xen phủ trục của hai orbital.

Câu 5. Trong phân tử carbon dioxide (O=C=O) số liên kết σ và liên kết π lần lượt là

Quảng cáo

A. 0 và 4.

B. 2 và 2.

C. 3 và 1.

D. 4 và 0.

Câu 6. Cho các hình biểu diễn sự xen phủ orbital nguyên tử để tạo liên kết hóa học sau:

Bài tập ôn tập Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Biết số hiệu các nguyên tử của H, F và S lần lượt là 1, 9 và 16. Sự tạo liên kết trong các phân tử H2S và F2 theo kiểu xen phủ tương ứng là

A. (a) và (c).

B. (b) và (c).

C. (b) và (d).

D. (c) và (d).

Câu 7. Cho bảng số liệu sau:

Chất

Nước (H2O)

Hydrogen sulfide (H2S)

Nhiệt độ sôi (oC) ở 1 atm

100,0

- 60,7

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Liên kết O – H trong phân tử H2O kém phân cực hơn liên kết S – H trong phân tử H2S.

B. Số liên kết trong phân tử H2O bằng số liên kết trong phân tử H2S.

C. Trong phân tử H2O và phân tử H2S chỉ có các liên kết cộng hóa trị.

D. Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S.

Quảng cáo

Câu 8. Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?

A. C2H5OH.

B. NH3.

C. HF.

D. CH4.

Câu 9. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là

A. KCl,H2O,NH3.

B. H2O,HF,H2S.

C. HCl,O2,H2S.

D. HF, CaCl2,H2O.

Câu 10. Phân tử nào sau đây chứa nguyên tử không tuân theo quy tắc octet?

Biết: H (Z = 1), B (Z = 5), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8).

A. BH3.

B. CO2.

C. NH3.

D. H2O.

Câu 11. Trong phân tử HCl, số cặp electron dùng chung và cặp electron hóa trị riêng của nguyên tử Cl lần lượt là

A. 1 và 4.

B. 1 và 3.

C. 3 và 1.

D. 2 và 2.

Câu 12. Vì sao các nguyên tử Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18) hiếm khi tạo thành hợp chất?

A. Vì chúng có lớp electron ngoài cùng đã bão hoà.

B. Vì chúng có phân lớp electron bên trong đã được được điền đầy đủ.

C. Vì bán kính nguyên tử của chúng rất nhỏ.

D. Vì mỗi nguyên tử đã có đủ 8 electron.

Câu 13. Nitrogen là nguyên tố thuộc chu kì 2 và nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Nitrogen có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

A. Nhường 5 electron.

B. Nhận 3 electron.

C. Nhường 3 electron.

D. Nhận 5 electron.

Câu 14. Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là

A. 1, 2, 3.

B. 2, 4, 6.

C. 1, 3, 5.

D. 2, 3, 4.

Câu 15. Giữa các nguyên tử khí hiếm Ar, có thể hình thành loại liên kết hay tương tác hoá học nào?

A. Liên kết ion.

B. Liên kết cộng hoá trị.

C. Liên kết hydrogen.

D. Tương tác van der Waals.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu hỏi. Sodium fluoride (NaF) là thành phần hoạt chất phổ biến nhất trong kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng, hình thành men răng.

a. Trong phân tử NaF, các nguyên tử Na và F đều đã đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất.

b. NaF là hợp chất cộng hóa trị phân cực.

c. Khi hình thành liên kết trong phân tử NaF, nguyên tử Na có xu hướng nhường 1 electron, nguyên tử F có xu hướng nhận 1 electron.

d. Nguyên tử Na có 2 electron hóa trị, nguyên tử F có 5 electron hóa trị.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu hỏi. Trong công thức CS2 tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm bài tập ôn tập Hóa học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác