Bài tập ôn tập Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Bài tập ôn tập Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10.

Bài tập ôn tập Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Hoá học 10 Cánh diều theo Chủ đề theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Khái niệm nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn là chính xác nhất?

Quảng cáo

A. Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất kém bền nhất ở điều kiện chuẩn.

B. Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện tiêu chuẩn.

C. Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

D. Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 2 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.

B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.

C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.

D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0 °C.

Quảng cáo


Câu 3. Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH2980) bằng 0 (kJ/mol)?

A. NaCl(s).

B. CO2(g).

C. H2O(l).

D. H2(g).

Câu 4. Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết (trong đó, kí hiệu ΣEbcđ là tổng năng lượng liên kết của các chất tham gia phản ứng; kí hiệu ΣEbsp là tổng năng lượng liên kết của các chất sản phẩm phản ứng) là

A. ΔrH2980=ΣEbspΣEbcđ.

B. ΔfH2980=ΣEbcđ+ΣEbsp.

C. ΔrH2980=ΣEbcđΣEbsp.

D. ΔrH2980=ΣEbcđ+ΣEbsp.

Câu 5. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng có

Quảng cáo

A. ΔrH=0.

B. ΔrH<0.

C. ΔrH>0.

D. ΔrH0.

Câu 6. Kí hiệu biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là

A. ΔrH298o.

B. ΔfH298o.

C. ΔfH.

D. ΔrH.

Câu 7. Sự thay đổi nhiệt độ trong phản ứng của calcium với nước được minh họa trong hình bên dưới. Phản ứng của calcium với nước là

Bài tập ôn tập Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5 (có đúng sai, trả lời ngắn)

A. phản ứng thu nhiệt.

B. phản ứng phân hủy.

C. phản ứng tỏa nhiệt.

D. phản ứng thuận nghịch.

Quảng cáo

Câu 8. Enthalpy tạo thành chuẩn của các khí O3, CO2, NH3, HI lần lượt là 142,2 kJ mol1; 393,3 kJ mol1; 45,9 kJ mol1; 26,5 kJ mol1. Thứ tự độ bền tăng dần của các hợp chất trên là

A. CO2, NH3, HI, O3.

B. O3, CO2, NH3, HI.

C. O3, HI, NH3, CO2.

D. NH3, HI, CO2, O3.

Câu 9. Cho phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của carbon:

C (kim cương) → C (graphite)ΔrH298o=1,9 kJ

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng thu nhiệt, kim cương bền hơn graphite.

B. Phản ứng thu nhiệt, graphite bền hơn kim cương.

C. Phản ứng tỏa nhiệt, kim cương bền hơn graphite.

D. Phản ứng tỏa nhiệt, graphite bền hơn kim cương.

Câu 10. Phương trình hóa học nào sau đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

A. 2C (graphite) + O2 (g)2CO(g).

B. C (graphite) + O(g)CO(g).

C. C (graphite) +12O2 (g)CO(g).

D. C (graphite) + CO2(g)2CO(g)

Câu 11. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?

A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.

B. Phản ứng phân huỷ khí NH3.

C. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.

D. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.

Câu 12. Cho các phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

(1) 3Fe(s) + 4H2O(l) Fe3O4(s) + 4H2(g) ΔrH298o = +26,32 kJ

(2) N2(g) + O2(g) 2NO(g) ΔrH298o = +179,20 kJ

(3) Na(s) + 2H2O(l) NaOH(aq) + H2(g) ΔrH298o = ‒ 367,50 kJ

(4) 2ZnS(s) + 3O2(g) 2ZnO(s) + 2SO2(g) ΔrH298o = ‒285,66 kJ

(5) ZnSO4(s) ZnO(s) + SO3(g) ; ΔrH298o = + 235,21 kJ

Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng tỏa nhiệt?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13. Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

(1) ZnO(s) + SO2(g) ZnSO4(s) ΔrH298o = -235,21 kJ

(2) 2Na(s) +2H2O(l) 2NaOH(aq) + H2(g) ΔrH298o = -367,50 kJ

(3) CO2(g) CO(g) + 12 O2(g) ΔrH298o = +280,00 kJ

(4) C3H8 (g) + 5O2 (g) to 3CO2 (g) + 4H2O (l) ΔrH298o = 2220 kJ

Phản ứng thu nhiệt là

A. (3).

B. (2).

C. (4).

D. (1).

Câu 14. Cho các phát biểu:

(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.

(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.

(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.

(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 15. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

NaOH(aq)+HCl(aq)NaCl(aq)+H2O(l) ΔrH298o=-57,3​​ kJ

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -57,3 kJ.

B. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.

C. Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là -57,3 kJ/mol.

D. Phản ứng trên giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu hỏi. Cho bốn phản ứng sau:

Bài tập ôn tập Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5 (có đúng sai, trả lời ngắn)

a. Phản ứng (4) làm cho nhiệt độ môi trường xung quanh giảm đi.

b. Phản ứng (2) thường được ứng dụng trong hàn kim loại.

c. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt.

d. Phản ứng (3) xảy ra dễ dàng và thuận lợi nhất.

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Câu hỏi. Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s); Br2(l); Br2(g); Na(s); Hg(l); Hg(s). Số đơn chất có ΔfH298o = 0?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm bài tập ôn tập Hóa học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác