Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị
Với 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 12: Liên kết cộng hóa trị có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Liên kết cộng hóa trị
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?
A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron.
B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai ion.
C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai phần tử mang điện trái dấu.
D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Câu 2. Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?
A. NaCl;
B. Na2O;
C. HCl;
D. KCl.
Câu 3. Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho - nhận?
A. KCl;
B. H2O;
C. HNO3;
D. Na2O.
Câu 4. Cho các hợp chất sau: Cl2, NaCl, HCl, CO2, NaF. Số hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị là?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Câu 5. Yếu tố nào đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học?
A. Độ âm điện;
B. Năng lượng ion hóa;
C. Bán kính nguyên tử;
D. Lực hút tĩnh điện.
Câu 6. Loại liên kết mà cặp electron liên kết không bị hút lệch về phía nguyên tử nào là?
A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực;
B. Liên kết cộng hóa trị phân cực;
C. Liên kết ion;
D. Liên kết cho - nhận.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự tạo thành phân tử carbon dioxide?
A. Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị;
B. Phân tử CO2 có 1 liên kết đôi;
C. Hai nguyên tử oxygen liên kết một nguyên tử carbon bằng cách mỗi nguyên tử oxygen đóng góp 2 electron và nguyên tử carbon đóng góp 4 electron;
D. Giữa nguyên tử C và một nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chung.
Câu 8. Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 có số cặp electron chung là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9. Các chất có chứa liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở trạng thái nào?
A. Rắn;
B. Lỏng;
C. Khí;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính tan của các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị?
A. Các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực như ethanol, đường,… tan nhiều trong nước;
B. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực như như iodine, hydrocarbon ít tan trong nước;
C. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực tan trong benzene, carbon tetrachloride,…;
D. Tất cả các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị đều tan trong nước.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của các chất có chứa liên kết cộng hóa trị?
A. Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion;
B. Hợp chất cộng hóa trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp;
C. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái, còn các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh có thể dẫn điện;
D. Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở các trạng thái rắn lỏng và khí.
Câu 12. Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết π?
A. Xen phủ trục giữa 2 orbital p
B. Xen phủ bên giữa 2 orbital s
C. Xen phủ trục giữa 1 orbital s và 1 orbital p
D. Xen phủ bên giữa 2 orbital p
Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai về các liên kết được tạo thành bởi sự xen phủ các orbital nguyên tử?
A. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π;
B. Liên kết đơn là liên kết σ;
C. Liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π;
D. Liên kết ba gồm một liên kết π và hai liên kết σ.
Câu 14. Yếu tố nào đặc trưng cho độ bền của liên kết?
A. Năng lượng liên kết hóa học;
B. Năng lượng ion hóa;
C. Độ âm điện;
D. Bán kính nguyên tử.
Câu 15: Năng lượng liên kết của phân tử H2 là 436 kJ/mol cho biết điều gì?
A. Nhiệt tỏa ra khi phá vỡ 1 mol H2 thành các nguyên tử H (ở thể khí) là 432 kJ
B. Năng lượng giải phóng ra khi H2 phản ứng với các chất khác là 432 kJ
C. Để phá vỡ 1 gamliên kết H-H thành các nguyên tử H (ở thể khí) cần năng lượng là 432 kJ.
D. Để phá vỡ 1 mol liên kết H-H thành các nguyên tử H (ở thể khí) cần năng lượng là 432 kJ
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT