Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa - khử

Với 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 15: Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa - khử

Quảng cáo

Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai về số oxi hóa?

A. Số oxi hóa là điện tích quy ước của nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn;

B. Số oxi hóa được biết ở dạng số đại số, số viết trước, dấu viết sau;

C. Số oxi hóa thường được dùng để lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử;

D. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là +1.

Câu 2. Quy tắc xác định số oxi hóa nào sau đây sai?

A. Trong đơn chất số oxi hóa của nguyên tử bằng 0;

B. Trong phân tử các hợp chất, thông thường số oxi hóa của hydrogen là -1, của oxygen là +2, các kim loại điển hình có số oxi hóa dương và bằng số electron hóa trị;

C. Trong hợp chất, tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử bằng 0;

D. Trong ion đơn nguyên tử số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích ion, trong ion đa nguyên tử tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích ion..

Câu 3. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong ionSO42

A. -2;

B. 0;

C. +4;

D. +6.

Quảng cáo


Câu 4. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa - khử là?

A. Có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử;

B. Có sự thay đổi trạng thái của chất phản ứng;

C. Có xuất hiện hiện sản phẩm là chất khí;

D. Có xuất hiện sản phẩm là chất kết tủa.

Câu 5. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử

A. NaOH + HCl → NaCl + H2O;

B. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O;

C. NH3 + HCl → NH4Cl;

D. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O.

Câu 6. Dãy hợp chất nào sau đây chỉ chứa sulfur (S) có số oxi hóa là +6?

A. Na2S, H2SO4, SO2, SO3;

B. H2SO4, SO3, Na2SO4, CaSO4;

C. H2S; FeS, BaSO4, SO2;

D. H2S, S, SO2, SO3.

Quảng cáo

Câu 7. Trong phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O, phân tử Cl2 là?

A. Chất oxi hóa;

B. Chất khử;

C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa;

D. Chất bị oxi hóa.

Câu 8. Chất khử là?

A. Chất nhường electron;

B. Chất nhận electron;

C. Chất nhường proton;

D. Chấp nhận proton.

Câu 9. Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):

a) SO2 + C → CO2 + S

b) 2SO2 + O2 → 2SO3

c) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

d) SO2 + H2S → S + H2O

e) SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

Số phản ứng mà SO2 đóng vai trò chất oxi hóa là?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5;

Quảng cáo

Câu 10. Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

A. Phản ứng hóa hợp;

B. Phản ứng thế;

C. Phản ứng phân hủy;

D. Phản ứng trao đổi.

Câu 11. Hệ số cân bằng (là các số nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng: Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là

A. 3 và 22;

B. 3 và 18;

C. 3 và 10;

D. 3 và 12.

p>3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O

Câu 12. Tổng hệ số cân bằng (hệ số tối giản) của phản ứng: FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 là?

A. 23;

B. 24;

C. 25;

D. 26.

Câu 13. Hiện tượng thực tiễn nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa - khử?

A. Đốt cháy than trong không khí;

B. Sắt bị han gỉ;

C. Sản xuất acid sunfuric;

D. Mưa.

Câu 14. Cho phản ứng aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O.

Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng:

A. 5;

B. 4;

C. 3;

D. 6.

Câu 15. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. Nhận 13 electron;

B. Nhường 13 electron;

C. Nhường 12 electron;

D. Nhận 12 electron.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên