Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14 (có đáp án): Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14 (có đáp án): Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại

Câu 1: Kim loại có những tính chất vât lí chung nào sau đây?

Quảng cáo

A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

B. Tính dẻo, tính dẫn điện, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.

C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

Câu 2. Các tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi

A. các electron tự do trong mạng tinh thể.

B. các ion kim loại.

C. các electron hoá trị.

D. các kim loại đều là chất rắn.

Quảng cáo

Câu 3. Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng”. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là

A. ngoài cùng, dương.

B. tự do, dương.

C. hóa trị, lưỡng cực.

D. hóa trị, âm.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng?

Trong tinh thể kim loại

A. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh.

B. các electron hóa trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do.

C. các electron hóa trị và các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.

D. các electron hóa trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau.

Câu 5. Cho biết số thứ tự của Na trong bảng tuần hoàn là 11. Vị trí của Na trong bảng tuần hoàn là

Quảng cáo

A. chu kì 2, nhóm IA.

B. chu kì 3, nhóm IA.

C. chu kì 2, nhóm IIA.

D. chu kì 3, nhóm IIIA.

Câu 6. Các nguyên tử kim loại thường có số electron lớp ngoài cùng là

A. 1, 2, 3.

B. 4, 5, 6.

C. 8.

D. 4.

Câu 7. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

A. W.

B. Cr.

C. Hg.

D. Pb.

Quảng cáo

Câu 8. Dãy kim loại nào sau đây có khả năng tan trong nước?

A. Fe, Mg, Na.

B. Na, K, Ca.

C. Al, Mg, K.

D. Zn, Cu, Ag.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?

A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion

B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị.

C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.

D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại.

Câu 10. Trong các kim loại Na, Ca, K, Al, Fe, Cu và Zn, số kim loại tan tốt trong dung dịch KOH là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 11. Cho các kim loại sau: Na (Z = 11), K (Z = 19)

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Nguyên tử Na và K đều có 1 electron lớp ngoài cùng.

b. Nguyên tử Na và K đều có 1 lớp electron.

c. Kim loại Na và K đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.

d. Tính kim loại: K > Na.

Câu 12. Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

b. Nhờ có tính dẻo mà kim loại có thể được uốn cong, ép khuôn thành nhiều hình dạng khác nhau.

c. Các kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt.

d. Những kim loại có khối lượng riêng D ≥ 5 g/cm3 được gọi là kim loại nhẹ.

Câu 13. Cho 4,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag tác dụng với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y, m gam chất rắn Z và 0,03 mol khí H2. Tính giá trị của m?

Câu 14. Hoà tan hết 1,98 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 0,09 mol khí H2. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp?

Câu 15. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch CuNO32 1 M.

Thí nghiệm 2: cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1 Μ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau.

Giá trị của tỉ số V2V1 là bao nhiêu? (Kết quả để dạng phân số tối giản)

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên