Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án): Amino acid và peptide

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7: Amino acid và peptide có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án): Amino acid và peptide

Câu 1: Chất nào sau đây là amino acid?

Quảng cáo

A. CH3COOH.

B. H2N-CH2-COOH.

C. C3H5(OH)3.

D. C17H35COOH.

Câu 2. Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với

A. acid mạnh, base mạnh.

B. acid, kim loại kiềm.

C. alcohol trong môi trường acid mạnh.

D. Cu(OH)2, phản ứng màu biuret.

Quảng cáo

Câu 3. H2N-CH2-COOH tồn tại chính ở dạng

A. phân tử trung hòa.

B. ion lưỡng cực.

C. cation.

D. anion.

Câu 4. Tính chất vật lý nào sau đây là tính chất đặc trưng của amino acid?

A. Nhiệt độ nóng chảy cao.

B. Không hòa tan trong nước.

C. Là chất khí ở nhiệt độ phòng.

D. Có độc tính cao.

Câu 5. Tính chất hóa học nào sau đây là đặc trưng của amino acid?

Quảng cáo

A. Tính oxi hóa mạnh.

B. Tính khử mạnh.

C. Tính lưỡng tính.

D. Tính acid mạnh.

Câu 6. Trong phân tử peptide, các α- amino acid liên kết với nhau qua liên kết

A. ion.

B. peptide.

C. hydrogen.

D. cộng hóa trị.

Câu 7. Chất nào dưới đây là tripeptide?

A. Gly-Ala.

B. Gly-Ala-Val.

C. Gly-Gly-Ala-Val.

D. Ala-Gly-Gly-Val.

Quảng cáo

Câu 8. Chất nào sau đây tham gia phản ứng màu biuret?

A. Gly-Ala.

B. Ala-Val.

C. Gly-Gly-Ala-Val.

D. Ala

Câu 9. Các phát biểu nào sau đây không đúng về cấu tạo của amino acid?

A. Chúng luôn chứa đồng thời nhóm amino và carboxyl.

B. Số nhóm carboxyl luôn nhiều hơn amino.

C. Luôn tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực.

D. Trong Glu, số nhóm carboxyl nhiều hơn số nhóm amino.

Câu 10. Cho các chất có công thức cấu tạo dưới đây:

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án): Amino acid và peptide

Những hợp chất nào trong số các chất trên thuộc loại α-amino acid?

A. Chất (2), chất (3) và chất (4).

B. Chất (1) và chất (2).

C. Chất (1) và chất (3).

D. Chất (1), chất (2) và chất (4).

Câu 11: Các phát biểu về tính chất của peptide

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala-Val thì thu được Gly, Ala và Val.

b. Thủy phân không hoàn toàn Gly-Ala-Val có thể thu được Gly-Ala và Gly-Val.

c. Gly-Ala-Val phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch màu tím.

d. Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với NaOH thu được H2NCH2COONa.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Tripeptide Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2..

b. Trong phân tử dipetide mạch hở có hai liên kết petide.

c. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino acid.

d. Tất cả các petide đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 13: X là một α - amino acid no, chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 11,1 gam muối. Khối lượng của X là bao nhiêu?

Câu 14: Cho 22,25 gam Ala tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được m gam muối. Tính giá trị của m?

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn m gam (A) Ala-Gly-Gly-Val trong dung dịch NaOH thu được 67,9 gam muối H2N-CH2-COONa. Xác định giá trị của m?

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên