Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6 (có đáp án): Amine
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6: Amine có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6 (có đáp án): Amine
Câu 1: Tên gọi và bậc của amine có công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)CH2-NH2 là
A. 3-methylbutan-4-amine, bậc một.
B. 2-methylbutan-l-amine, bậc hai.
C. 3-methylbutan-4-amine, bậc hai.
D. 2-methylbutan-l-amine, bậc một.
Câu 2. Số amine bậc I trong số các chất: CH3NH2, (NH2)2CO, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2, (CH3)3N, C6H5NH2 (aniline) là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 3. Amine nào sau đây là amine bậc hai?
A. CH3CH2CH2NH2.
B. CH3CH(NH2)CH3.
C. CH3NHCH2CH3.
D. (CH3)3N.
Câu 4. Dung dịch amine nào dưới đây không làm quỳ tím đổi sang màu xanh?
A. Aniline.
B. Ethylamine.
C. Methylamine.
D. Dimethylamine.
Câu 5. Thêm methylamine đến dư vào dung dịch FeCl3 thì thu được?
A. kết tủa màu nâu đỏ.
B. dung dịch màu vàng nâu.
C. kết tủa màu vàng nâu.
D. dung dịch màu nâu đỏ.
Câu 6. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức -NH2.
B. Ethylamine tan tốt trong nước.
C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium.
D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 7. Methylamine là hợp chất có mùi khó chịu (như mùi tanh của cá). Phát biểu nào sau đây đúng về methylamine?
A. Methylamine có công thức phân tử là CH5N.
B. Methylamine có tính base mạnh hơn ethylamine.
C. Methylamine tan rất tốt trong nước vì có phân tử khối nhỏ.
D. Methylamine là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 8. Các amine CH3NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2, NH2CH2NH2 tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này
A. tạo được liên kết hydrogen với nước.
B. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.
C. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử.
D. đều ở thể khí nên dễ phân tán vào nước.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của amine?
A. Các amine đều độc, chủ yếu được dùng để sản xuất thuốc diệt nấm mốc, thuốc kháng sinh.
B. Amine được sử dụng nhiều trong bào chế dược phẩm, vitamin.
C. Nhiều polymer như nylon-6,6, polyurethane (PU), ... có thể được tổng hợp từ tiền chất là các amine.
D. Phẩm nhuộm azo và dược phẩm là các ứng dụng quan trọng của aniline.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất hoá học của dung dịch methylamine?
A. Phản ứng với HCl tạo thành CH3NH3Cl.
B. Hoà tan Cu(OH)2 tạo thành [Cu(CH3NH2)4](OH)2.
C. Phản ứng với FeCl3 tạo thành kết tủa Fe(OH)3.
D. Phản ứng với HNO2 tạo thành CH3N2+Cl−.
Câu 11: Thí nghiệm: Phản ứng của aniline với nước bromine
Bước 1: Cho khoảng 1 ml nước bromine vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Do ảnh hưởng của vòng benzene, aniline dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzene hơn so với benzene, ưu tiên thế nào các vị trí ortho và para so với nhóm -NH2. |
||
b. Sau phản ứng thu được kết tủa màu trắng. |
||
c. Tên gọi của sản phẩm thu được là 2,4,6-tribromoaniline. |
||
d. Trong phản ứng trên, aniline thể hiện tính base. |
Câu 12: Nicotine là một chất gây nghiện mạnh, có trong thành phần của thuốc lá và gây ra tác động tiêu cực do phụ thuộc thuốc lá. Nicotine gây ra tăng nhịp tim, mức hô hấp, huyết áp, kích thích khu vực khoái cảm của não làm tăng cảm giác hưng phấn. Công thức của nicotine là
Cho biết các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a. Phân tử khối của nicotine là 162. |
||
b. Nicotine có tính acid. |
||
c. Nicotine tác dụng được với dung dịch HCl tạo muối ammonium. |
||
d. Khi đốt cháy hoàn toàn nicotine trong oxygene, thu được số mol N2 bằng với số mol nicotine ban đầu. |
Câu 13: Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần thiết để trung hoà hoàn toàn 100 mL dung dịch methylamine 0,5 M?
Câu 14: Dẫn lượng dư methylamine qua 500 mL dung dịch FeCl3 0,1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu 15: Cho 13,95 gam aniline tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m?
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST