Cách tìm công thức phân tử của ester dựa vào phản ứng thủy phân (hay, chi tiết)
Bài viết Cách tìm công thức phân tử của ester dựa vào phản ứng thủy phân với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm công thức phân tử của ester dựa vào phản ứng thủy phân.
Cách tìm công thức phân tử của ester dựa vào phản ứng thủy phân (hay, chi tiết)
Bài giảng: Bài toán thủy phân ester, chất béo - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Phương pháp giải
Xác định CTPT ester dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hóa
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm: phản ứng xà phòng hóa
Với ester đơn chức
- Trong phản ứng thủy phân ester đơn chức
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
- Phản ứng thủy phân ester thu được anđehit thì ester phải có công thức là: RCOOCH=CH–R’.
Ví dụ: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
- Phản ứng thủy phân ester thu được ketone thì ester phải có công thức là RCOOC(R’’)=CH–R’
Ví dụ: HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3-CO-CH3
(R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hydrocarbon, R’’ phải là gốc hydrocarbon?.
- ester có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR
- ester sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.
+ Nếu ⇒ ester của formic acid: HCOOR’ hoặc ester thủy phân cho andehit: RCOOCH=CH–R’
+ Nếu ⇒ dung dịch sau phản ứng có 2 sản phẩm đều tráng gương : HCOOCH=CH–R’
- Thủy phân ester đơn chức ⇒ 2 muối + nước thì đó là ester của phenol:
RCOO-C6H4-R’
Các dạng ester đa chức
- ester tạo thành từ axit đơn chức và ancol đa chức (n chức): (RCOO)nR’
(RCOO)nR’ + nNaOH → nRCOONa + R’(OH)n
- ester tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đơn chức: R(COOR’)n
- ester tạo thành từ axit đa chức (n chức) và ancol đa chức (m chức): Rm(COOR’)n.mR’n. Khi n = m thành R(COOR’)nR’ → ester vòng
- ester no, 2 chức, mạch hở: CnH2n-2O4
- Trong phản ứng thủy phân ester đa chức thì tỉ lệ:
Nếu T = 2 ⇒ ester có 2 chức, T = 3 ⇒ ester có 3 chức…
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
RCOOR’ + HOH RCOOH + R’OH
Xác định CTPT của ester:
+ Xác định Meste ⇒ CTPT ester
+ Từ phản ứng thủy phân, xác định ancol và axit trong ester ⇒ CTPT ester
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là:
A. CH3OOCCH2COOC2H5.
B. CH3OOCCH2COOC3H7.
C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7
Giải
Đáp án C
Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2.
R(COO)2R1R2 + 2 KOH → 2 R(COOK)2 + R1OH + R2OH.
nKOH phản ứng = - 0,04 = 0,16 mol.
nmột ancol = = 0,08 mol.
MR1OH + MR2OH = MR1 + MR2 + 17 .2 = = 92
→ 2 ancol là CH3OH và C3H7OH.
mR(COOK)2 = 18,34 - mKCl = 18,34 - 0,04 .74,5 = 15,36 gam
MR(COOK)2 = MR + 2. 83 = = 192.
MR = 26 ⇒ R là: -CH=CH-
→ X là: CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
Ví dụ 2: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Giải
Đáp án A
Nhận thấy đáp án khi thủy phân đều tạo ancol no, đơn chức
→ nancol = nH2O - nCO2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
→ Số C = = 2 → ancol là C2H5OH (loại B,C)
Ta có nNaOH = nmuối = 0,3 mol → Mmuối = 82 (CH3COONa)
Vậy X là CH3COOH : 0,2 mol và Y là CHCOOC2H5: 0,1 mol
Ví dụ 3: Thực hiện phản ứng xà phòng hóa giữa 0,1 mol một ester đơn chức X với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,8 gam ancol và dung dịch chứa 12,2 gam chất tan. ester X có tên gọi là :
A. vinyl fomat
B. benzyl benzoat
C. isoamyl axetat
D. isopropy axetat
Giải
Giả sử X có dạng RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
⇒ ancol là C5H11OH
⇒ CT muối: CH3COONa
⇒ Axit: CH3COOH ⇒ X là: CH3COOC5H11
⇒ Đáp án C
Bài tập vận dụng
Câu 1. Khi cho 0,15 mol một ester X (tạo bởi một carboxylic acid chứa 2 nhóm -COOH và ancol đơn chức Y) tác dụng hoàn toàn với NaOH đun nóng thu được 13,8 gam Y và một muối có khối lượng ít hơn khối lượng X là 7,5%. Công thức cấu tạo của X là:
A. (COOC2H5)2.
B. CH2(COOCH3)2.
C. CH2(COOC2H5)2.
D. (COOCH3)2.
Lời giải:
Đáp án C
R(COOR1)2 + 2 NaOH → R(COONa)2 + 2 R1OH.
nancol = 2 .0,15 = 0,3 mol.
MROH = MR1 + 17 = = 46.
MR1 = 29 ⇒ R1 là: C2H5-
Mà MR + 67. 2 = . (MR + 146). MR = 14 ⇒ R là -CH2-
⇒ CH2(COOC2H5)2.
Đáp án C
Câu 2. Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là:
A. CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2.
B. CH3CH2OOCCH2COOCH=CH2.
C. CH3OOCCH=CHCOOCH2CH3.
D. CH3OOCCH2COOCH=CH-CH3.
Lời giải:
Đáp án A
nY = 0,1 mol.
R(COO)2R1R2 + 2NaOH → R(COONa)2 + R1OH + R2OH
MR1OH + MR2OH = MR1 + MR2 + 17. 2 = = 90
MR1 + MR2 = 56 ⇒ R1 là CH3-, R2 là CH2=CH-CH2-.
Vậy Y là CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2.
Câu 3. Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. H-COO-CH2-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COOH.
Lời giải:
nX = 0,15 mol và nNaOH = 0,2mol
⇒ Chất rắn gồm RCOONa (0,15mol) và NaOH dư (0,05mol)
mrắn = 0,15(R + 67) + 0,05.40 = 16,1g
⇒ R = 27 là: CH2=CH-
X là CH2=CH-COO-CH3
Câu 4. ester X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ester đó là:
A. CH3COO-CH2-CH=CH2
B. CH2=CH-COOC2H5
C. CH2=C(CH3)-COOCH3
D. HCOOCH=C(CH3)2.
Lời giải:
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
nNaOH dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
mRCOONa = 13,4 – 0,1.40 = 9,4g
MRCOONa = MR + 67 = = 94 ⇒ MR =27
⇒ R là CH2=CH
X là: CH2=CH-COOC2H5
Đáp án B
Câu 5. Cho 20 gam hỗn hợp 2 ester đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi so với H2 bằng 50 tác dụng với 2,5 lít dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,1 gam chất rắn B chứa 2 muối là đồng đẳng liên tiếp. Nhận định đúng là:
A. Trong B có 24 gam chất vô cơ.
B. Ngoài B ta còn thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng.
C. Trong hỗn hợp đầu có vinyl propionat.
D. Tất cả nhận định trên đều sai.
Lời giải:
Gọi ester là A
MA = 50.2 = 100 ⇒ C5H8O2
nA = = 0,2 mol và nNaOH = 0,5mol
B gồm RCOONa (0,2mol) và NaOH dư (0,3mol)
mB = 29,1g ⇒ mR = 29,1- 0,3.40 = 17,1 ⇒ R = =85,5
⇒ B chứa CH3COONa, C2H5COONa và NaOH dư.
A chứa CH3COOC3H5 và C2H5COOC2H3
A. Sai, vì mNaOH dư = 0,3.40 = 12
B. Sai, thu được ít nhất 1 anđehit CH3CHO.
C. Đúng
D. Sai
Câu 6. Cho 0,1 mol ester X đơn chức tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 107,4 gam dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 12,2 gam chất rắn. Công thức của X?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Lời giải:
Bảo toàn khối lượng:
mX = 107,4 – 100 = 7,4 gam
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Chất rắn gồm RCOONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,1mol)
m rắn = 0,1(R + 67) + 0,1.40 = 12,2
⇒ R = 15 là: -CH3
Vậy X là CH3COOCH3.
Bài giảng: Tổng hợp bài tập ester - lipid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Tìm công thức phân tử của ester dựa vào phản ứng xà phòng hóa
- Bài tập hỗn hợp ester đơn chức tham gia phản ứng xà phòng hóa
- Bài tập về hỗn hợp ester hay có đáp án
- Dạng bài tập phản ứng thủy phân lipid
- Xác định công thức phân tử ester dựa vào tỉ khối hơi
- Dạng bài tập phản ứng xà phòng hóa
- Bài tập tính khối lượng xà phòng
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều