Idioms là gì (cách dùng, bài tập có giải)

Bài viết Idioms đầy đủ cách dùng, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách sử dụng Idioms từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.

Idioms là gì (cách dùng, bài tập có giải)

Quảng cáo

A. Lý thuyết Idiom

1. Định nghĩa

Idioms (hay còn gọi là thành ngữ) là các cụm từ có nghĩa bóng, không thể dịch từng từ một theo nghĩa đen mà phải hiểu theo nghĩa chung. Idioms thường được dùng trong giao tiếp hàng ngày để diễn đạt một cách sinh động và tự nhiên.

- Idioms thường là cụm từ cố định, không thể thay đổi vị trí hay từ ngữ bên trong.

- Chúng có thể chứa động từ, danh từ, tính từ, giới từ,… nhưng ý nghĩa của chúng không thể được suy luận từ nghĩa đơn lẻ của từng từ.

- Được sử dụng trong các tình huống giao tiếp thân mật, văn viết sáng tạo hoặc đôi khi trong ngôn ngữ học thuật.

dụ 1: Once in a blue moon – Hiếm khi xảy ra

"I visit my hometown once in a blue moon since I live abroad."

(Tôi hiếm khi về thăm quê nhà vì tôi sống ở nước ngoài.)

Ví dụ 2: Spill the beans – Tiết lộ bí mật

"She accidentally spilled the beans about the surprise party."

(Cô ấy vô tình tiết lộ bí mật về bữa tiệc bất ngờ.)

Quảng cáo

2. Cách dùng idioms

Idioms giúp câu nói trở nên tự nhiên hơn, truyền đạt cảm xúc và ý nghĩa sâu sắc mà không cần diễn đạt dài dòng.

Ví dụ 1: Break the ice – Phá vỡ sự ngại ngùng, tạo không khí thoải mái

"He told a joke to break the ice at the meeting."

(Anh ấy kể một câu chuyện vui để phá vỡ sự ngại ngùng tại cuộc họp.)

Ví dụ 2: Hit the nail on the head – Nói đúng vấn đề, đoán trúng phóc

"She hit the nail on the head when she pointed out the real reason for the delay."

(Cô ấy đã nói đúng vấn đề khi chỉ ra lý do thực sự khiến dự án bị trì hoãn.)

3. Bảng idioms thông dụng trong tiếng Anh

Idiom

Nghĩa

A blessing in disguise

Trong cái rủi có cái may

A piece of cake

Dễ như ăn bánh

Actions speak louder than words

Hành động có giá trị hơn lời nói

Add fuel to the fire

Thêm dầu vào lửa

All ears

Chú ý lắng nghe

Back to square one

Trở lại từ đầu

Barking up the wrong tree

Nhầm lẫn, sai hướng

Beat around the bush

Nói vòng vo

Better late than never

Muộn còn hơn không

Bite off more than one can chew

Cố làm việc quá sức

Break a leg

Chúc may mắn

Burn the midnight oil

Làm việc thâu đêm

Call it a day

Nghỉ ngơi sau khi làm việc

Caught between a rock and a hard place

Tiến thoái lưỡng nan

Cost an arm and a leg

Rất đắt đỏ

Cross the bridge when you come to it

Đừng lo lắng trước khi cần thiết

Cry over spilt milk

Hối tiếc những chuyện đã qua

Cut to the chase

Đi thẳng vào vấn đề

Don't put all your eggs in one basket

Đừng đặt hết hy vọng vào một thứ

Easier said than done

Nói dễ hơn làm

Every cloud has a silver lining

Trong cái rủi có cái may

Face the music

Đối mặt với hậu quả

Get cold feet

Cảm thấy lo lắng, sợ hãi

Hit the nail on the head

Nói chính xác

Jump on the bandwagon

Theo xu hướng

Keep an eye on

Để ý, theo dõi

Kill two birds with one stone

Một công đôi việc

Let the cat out of the bag

Tiết lộ bí mật

Once in a blue moon

Hiếm khi

Pull someone's leg

Trêu chọc ai đó

Speak of the devil

Vừa nhắc là xuất hiện ngay

The ball is in your court

Quyết định thuộc về bạn

Throw in the towel

Đầu hàng, bỏ cuộc

Under the weather

Cảm thấy không khỏe

When pigs fly

Không thể xảy ra

A dime a dozen

Rất phổ biến

By the skin of one's teeth

Suýt soát, vừa đủ

Cut corners

Làm việc qua loa

Get the hang of something

Hiểu rõ cách làm

Go the extra mile

Cố gắng hơn bình thường

Have mixed feelings

Cảm xúc lẫn lộn

In hot water

Gặp rắc rối

Miss the boat

Lỡ mất cơ hội

Not playing with a full deck

Không đủ tỉnh táo, không sáng suốt

Once bitten, twice shy

Một lần bị tổn thương, lần sau cẩn trọng hơn

Out of the blue

Bất ngờ, không báo trước

Read between the lines

Hiểu được ẩn ý

A snowball's chance in hell

Không có cơ hội xảy ra

Take something with a grain of salt

Tiếp nhận thông tin một cách hoài nghi

Through thick and thin

Dù khó khăn hay thuận lợi

Twist someone's arm

Thuyết phục ai đó

Walk on eggshells

Cẩn trọng trong lời nói và hành động

Your guess is as good as mine

Tôi cũng không chắc

Quảng cáo

B. Bài tập Idiom

Ex1. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

1. “Don’t worry, I’ll keep your secret. My lips are __________.”

A. frozen

B. sealed

C. locked

2. “After hours of discussion, we finally saw eye to __________.”

A. nose

B. mouth

C. eye

3. “She rarely eats fast food. It happens __________.”

A. once in a blue moon

B. every single day

C. twice a week

Quảng cáo

4. “John accidentally __________ about the upcoming merger.”

A. kept the secret

B spilled the beans

C. stayed quiet

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. B

Ex2. Nối thành ngữ với nghĩa tương ứng

Idiom

Meaning (Write A–E)

1. Break the ice

A. Go to bed

2. Let the cat out of the bag

B. Study or work late into the night

3. Hit the sack

C. Make people feel more comfortable

4. A piece of cake

D. Reveal a secret accidentally

5. Burn the midnight oil

E. Something very easy

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. E

5. B

Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học