Word formation process (cách dùng, bài tập có giải)

Bài viết Word formation process đầy đủ cách dùng, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn biết cách sử dụng Word formation process từ đó nâng cao ngữ pháp Tiếng Anh.

Word formation process (cách dùng, bài tập có giải)

Quảng cáo

A. Lý thuyết Word formation process

Những phương thức cấu tạo nên từ trong tiếng Anh (Word formation processes)

Coinage

Coinage là phương thức hình thành một từ hoàn toàn mới mà không dựa vào bất cứ gốc từ nào. Đây là một trong những phương thức hình thành từ ít phổ biến nhất trong tiếng Anh.

Những từ được tạo ra theo cách này thường đến từ tên của những sản phẩm, người hoặc công ty nào đó được dùng một cách phổ biến, ví dụ như từ “google” - đây là tên của một công ty công nghệ nổi tiếng và ngày nay từ “google” đã trở thành một động từ trong tiếng Anh với nghĩa là tra cứu, tìm kiếm thông tin trên Google.

Một ví dụ khác là từ “sandwich” - từ này được đặt theo tên của John Montagu - the Earl of Sandwich (một chức tước ở England) vì ông là người đầu tiên đòi ăn bánh mì chung với thịt khi đang đánh bạc.

Borrowing

Một trong những cách thức hình thành từ mới phổ biến nhất trong tiếng Anh đó là mượn từ - Borrowing. Có rất nhiều từ vựng tiếng Anh được mượn từ nhiều ngôn ngữ khác nhau như từ “karaoke” mượn từ tiếng Nhật Bản, từ “massage” (nghĩa là mát-xa) mượn từ tiếng Bồ Đào Nha, hoặc từ “ketchup” mượn từ tiếng Trung Quốc,…

Quảng cáo

Việc mượn từ không những giúp ngôn ngữ trở nên phong phú hơn mà còn có thể giúp người học ngôn ngữ đó dễ nhớ từ hơn, ví dụ như từ “carrot” trong Tiếng Anh được mượn từ “corotte” trong tiếng Pháp và trong tiếng Việt có nghĩa là “cà rốt”, vì cùng chung nguồn gốc nên người học khi bắt gặp từ này cũng dễ đoán nghĩa hơn.

Compounding

Compounding là phương thức hình thành một từ mới bằng việc ghép hai từ hoàn toàn tách rời lại với nhau, việc này xảy ra rất phổ biến trong tiếng Anh. Ví dụ như từ “football” được ghép lại từ “foot” và “ball” - dùng để diễn tả việc dùng chân để di chuyển trái banh. Nếu người học hiểu được nghĩa của hai từ tách rời thì có thể dễ dàng đoán ra được nghĩa của từ mới khi ghép chúng lại với nha.

Một số ví dụ khác của từ ghép như:

• “toothbrush” nghĩa là bàn chải đánh răng được ghép từ “tooth” (răng) và từ “brush” (bàn chải)

• “basketball” nghĩa là bóng rổ được ghép từ “basket” (rổ) và từ “ball” (bóng)

• “bedroom” nghĩa là phòng ngủ được ghép từ “bed” (cái giường) và từ “room” (phòng)

Blending

Quảng cáo

Blending cũng là phương thức ghép hai từ riêng biệt lại thành một từ mới nhưng nó không giữ lại hoàn toàn những từ cũ mà chỉ lấy phần đầu của từ thứ nhất nối với phần cuối của từ thứ hai để tạo ra một từ mới. Những từ tạo ra theo cách này được gọi là “blended words”.

Ví dụ như từ “sitcom” (nghĩa là hài kịch tình huống) được ghép từ “situation” (tình huống) và “comedy” (hài kịch), hoặc từ “internet” được ghép từ “interconection” và “networks”.

Clipping

Clipping là phương thức hình thành từ mới bằng việc làm ngắn đi những từ dài hơn một âm tiết với mục đích tiết kiệm thời gian cũng như thuận tiện hơn khi giao tiếp. Các từ mới thường là những chữ cái đầu của từ cũ, ví dụ như từ “ad” là từ mới bắt nguồn từ từ “advertisement” (quảng cáo), hoặc từ “photo” với gốc là “photograph” (bức ảnh).

Mặc dù từ mới (ngắn hơn) xuất hiện nhưng từ cũ vẫn được sử dụng chứ không phải dần mất đi. Nhưng đây vẫn được xem là một trong những phương thức hình thành nên từ mới trong tiếng Anh.

Quảng cáo

Backformation

Đây là phương thức hình thành từ mới (thường là động từ) bằng việc rút gọn và biến đổi một danh từ nào đó. Điểm đặc biệt ở quá trình này đó chính là danh từ xuất hiện và được sử dụng trước, một thời gian sau đó thì động từ mới được hình thành để giúp giao tiếp thuận lợi hơn, chứ không phải danh từ hóa một động từ xuất hiện trước, cho nên mới được gọi là “backformation” - hiểu đơn giản là quá trình hình thành “ngược”.

Ví dụ từ “option” có nghĩa là sự lựa chọn và động từ hình thành từ danh từ này chính là từ “opt” (nghĩa là chọn), hoặc từ “donate” (ủng hộ, đóng góp) xuất phát từ danh từ “donation” (một khoản đóng góp, cho tặng).

Conversion

Đây là phương thức tạo ra từ mới bằng cách giữ nguyên từ cũ nhưng lại thay đổi chức năng của từ đó, ví dụ từ danh từ chuyển thành động từ.

Ví dụ như danh từ “finger” có nghĩa là ngón tay, từ này xuất hiện trước và sau đó động từ “finger” xuất hiện - có cách viết như nhau nhưng chỉ khác loại từ - và mang nghĩa là sờ cái gì đó bằng tay. Một ví dụ khác là danh từ “dust” với nghĩa là bụi xuất hiện trước, sau đó động từ “dust” ra đời với nghĩa là phủi bụi, lau bụi.

Acronymy

Acronymy là phương thức tạo ra từ mới bằng cách ghép những chữ cái đầu tiên của các từ trong một cụm từ. Từ mới được tạo ra được viết in hoa và giúp người sử dụng tiết kiệm thời gian hơn khi nói hoặc viết. Một số ví dụ về các từ mới được tạo ra theo phương thức này: ATM (automatic teller machine), PIN (personal identification number), hoặc CD (compact disk).

Derivation

Derivation là một phương pháp phái sinh trong việc tạo ra từ mới và đây là phương thức tạo ra từ phổ biến nhất trong các phương thức tạo ra từ mới trong tiếng Anh. Từ mới được tạo ra bằng cách bổ sung thêm tiền tố (prefixes) và hậu tố (suffixes). Người đọc có thể đoán nghĩa của một từ mới dựa vào gốc từ và nghĩa của các tiền tố, hậu tố có trong từ đó. Ví dụ tính từ “happy” có nghĩa là vui vẻ, hạnh phúc, sau khi thêm hậu tố -ness và sẽ trở thành danh từ “happiness” có nghĩa là niềm hạnh phúc.

Tiền và hậu tố được chia ra nhiều loại khác nhau với các chức năng khác nhau như tiền/hậu tố tạo ra tính từ, danh từ,…

Multiple processes

Khi một từ mới được hình thành theo nhiều phương thức gộp lại thì từ đó được hình thành theo một phương thức gọi là Multiple processes (nghĩa là đa quá trình). Một từ mới có thể được hình thành qua 1, 2 hoặc nhiều hơn các phương thức đã nêu trên. Xét từ “decaf” (cà phê khử ca-phê-in) để minh hoạc cho quá trình này:

• Decaf được sinh ra theo phương thức Clipping từ cụm từ “decaffeinated coffee”.(Cà phê khử Ca-fe-in)

• Decaffeinated được sinh ra từ gốc từ Caffein (tên của một chất kích thích) qua phương thức Derivation bằng cách thêm tiền tố De- và hậu tố -ate, -ed.

Do đó, từ Decaf được ta ra thông qua hai phương thức (multiple processes) là Clipping và Derivation.

B. Bài tập Word formation process

Ex1. Chọn loại quá trình hình thành từ cho mỗi từ sau:

1. Babysit

A. Derivation

B. Compounding

C. Clipping

D. Conversion

2. Radar

A. Acronym

B. Clipping

C. Derivation

D. Blending

3. Brunch

A. Clipping

B. Compounding

C. Blending

D. Acronym

4. Editor → Edit

A. Back-formation

B. Derivation

C. Borrowing

D. Clipping

5. Photo (from photograph)

A. Blending

B. Clipping

C. Back-formation

D. Conversion

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. A

5. B

Ex2. Dùng các từ cho sẵn và áp dụng quá trình được chỉ định để tạo từ mới.

1. Use photo + opportunity → (Blending): ____________

2. Use electronic + mail → (Blending): ____________

3. Use television → (Clipping): ____________

4. Use burglar → (Back-formation): ____________

5. Use Google (as a verb) → (Conversion): ____________

Đáp án:

1. phototunity

2. email

3. TV/telly

4. burgle

5. to google

Xem thêm các bài viết về ngữ pháp Tiếng Anh hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học