Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Danger (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Danger trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Danger.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Danger (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ danger
Danger |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/ˈdeɪndʒər/ |
Danh từ (noun) |
Sự nguy hiểm, mối nguy hiểm, nguy cơ |
Ví dụ 1: Firefighters face danger every day.
(Lính cứu hỏa phải đối mặt với nguy hiểm mỗi ngày.)
Ví dụ 2: There are many hidden dangers for small children in the home.
(Trong nhà có rất nhiều mối nguy hiểm tiềm ẩn đối với trẻ nhỏ.)
Ví dụ 3: There is no danger of a bush fire now.
(Hiện tại không có nguy cơ cháy rừng.)
2. Từ đồng nghĩa với danger
a. Từ đồng nghĩa với danger” là:
- risk /rɪsk/ (sự nguy hiểm, rủi ro)
Ví dụ: Any business venture contains an element of risk.
(Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng đều chứa đựng yếu tố rủi ro.)
- threat /θret/ (mối đe dọa, nguy cơ)
Ví dụ: The magazine asked about the greatest threats to world peace.
(Tạp chí hỏi về những mối đe dọa lớn nhất đối với hòa bình thế giới.)
- hazard /ˈhæzərd/ (mối nguy)
Ví dụ: Growing levels of pollution represent a serious health hazard to the local population.
(Mức độ ô nhiễm ngày càng tăng gây nguy hiểm nghiêm trọng cho sức khỏe của người dân địa phương.)
- peril /ˈperəl/ (sự nguy hiểm)
Ví dụ: She gave a warning about the perils of drug abuse.
(Cô ấy đưa ra lời cảnh báo về sự nguy hiểm của việc lạm dụng ma túy.)
- jeopardy /ˈdʒepərdi/ (sự nguy hiểm)
Ví dụ: The civil war has put thousands of lives in jeopardy.
(Cuộc nội chiến đã khiến hàng nghìn sinh mạng gặp nguy hiểm.)
- insecurity /ˌɪnsɪˈkjʊrəti/ (sự bất an)
Ví dụ: We all have our fears and insecurities.
(Tất cả chúng ta đều có những nỗi sợ hãi và bất an.)
- harm /hɑːrm/ (sự làm hại)
Ví dụ: The region will suffer substantial economic harm as a result of this decision.
(Khu vực này sẽ chịu thiệt hại kinh tế đáng kể do quyết định này.)
- endangerment /ɪnˈdeɪndʒərmənt/ (sự nguy hiểm)
Ví dụ: The problems that have contributed to the endangerment of the species are largely caused by humans.
(Những vấn đề góp phần gây nguy hiểm cho loài này phần lớn là do con người gây ra.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Many doctors are still general practitioners, but the tendency is toward specialization in medicine.
A. rumour
B. trend
C. danger
D. security
Câu 2: It was great to see monkeys in their natural habitat.
A. home
B. sky
C. forest
D. land
Câu 3: Fallout from a nuclear power station damaged in the tsunami may endanger the vegetation.
A. benefit
B. stimulate
C. harm
D. inhibit
Câu 4: The medical community continues to make progress in the fight against cancer.
A. treat better
B. expect more
C. speed
D. do better
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. C |
4. D |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)