Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Down (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Down trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Down.
Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Down (đầy đủ nhất)
1. Nghĩa của từ down
Down |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/daʊn/ |
Tính từ (adj) |
Chán nản, hướng xuống, không hoạt động |
Ví dụ 1: When I saw Francesca, she was a little bit down.
(Bất cứ khi tôi nhìn thấy Francesca, cô ấy đều chán nản.)
Ví dụ 2: The down escalator was broken, causing inconvenience to commuters.
(Cầu thang đi xuống bị hỏng, gây bất tiện cho người đi lại.)
Ví dụ 3: The social media platform was down for maintenance yesterday.
(Mạng xã hội bị tạm ngừng hoạt động để bảo trì hôm qua.)
2. Từ trái nghĩa với down
a. Từ trái nghĩa với down” là:
- upward /ˈʌpwərd/ (hướng lên)
Ví dụ: Any expansion would have to be upward.
(Bất kỳ sự mở rộng nào cũng sẽ phải hướng lên trên.)
- lifted /lɪftɪd/ (nâng lên)
Ví dụ: The lifted spirits of the community after the successful charity event.
(Tinh thần của cộng đồng được nâng lên sau sự kiện từ thiện thành công.)
- elevated /ˈelɪveɪtɪd/ (cao)
Ví dụ: This hotel has an elevated position above the village.
(Khách sạn này có vị trí cao so với ngôi làng.)
- glad /ɡlæd/ (vui mừng)
Ví dụ: He talked so much that they were really glad to see the back of him.
(Anh ấy nói nhiều đến mức họ thực sự vui mừng để có thể gặp lại anh ấy.)
- happy /ˈhæpi/ (hạnh phúc)
Ví dụ: For the first time in her life, she felt truly happy.
(Lần đầu tiên trong đời, cô ấy cảm thấy thực sự hạnh phúc.)
- cheerful /ˈtʃɪrfl/ (vui vẻ)
Ví dụ: You're not your usual cheerful self today.
(Hôm nay cậu không được vui vẻ như thường lệ.)
- sunny /ˈsʌni/ (hớn hở)
Ví dụ: A person who is sunny is happy and pleasant.
(Người hớn hở thì thường là người vui vẻ và dễ chịu.)
- delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (vui mừng)
Ví dụ: Pat was delighted with her new house.
(Pat rất vui mừng với ngôi nhà mới của mình.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the italic part in each of the following questions.
Câu 1: Barry seems happy enough working for himself.
A. cheerful
B. up
C. delighted
D. upset
Câu 2: Punctuality is imperative in your new job.
A. Being cheerful
B. Being on time
C. Being late
D. Being efficient
Câu 3: Carlos was happy when he got his new bike.
A. glad
B. excited
C. joyful
D. sad
Câu 4: I can't believe how selfish some people can be.
A. mean
B. generous
C. timid
D. stingy
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. D |
4. B |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)