Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Drop out of (đầy đủ nhất)



Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Drop out of trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Drop out of.

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Drop out of (đầy đủ nhất)

Quảng cáo

1. Nghĩa của từ drop out of

Drop out of

Phiên âm

Từ loại

Nghĩa tiếng Việt

/drɑːp aʊt əv/

Cụm động từ

(phrasal verb)

Bỏ giữa chừng

Ví dụ: He dropped out of the race after two laps.

(Anh ta đã bỏ cuộc đua sau hai vòng.)

2. Từ trái nghĩa với drop out of

a. Từ trái nghĩa với drop out of” là:

- take up /teɪk ʌp/ (ưu điểm)

Ví dụ: I thought I might take up cycling.

(Tôi nghĩ tôi có thể bắt đầu việc đi xe đạp.)

- continue /kənˈtɪnjuː/ (tiếp tục)

Ví dụ: The number of car accident deaths is continuing to decline.

(Số ca tử vong do tai nạn ô tô đang tiếp tục giảm.)

- carry on /ˈkæri ɑːn/ (tiếp tục)

Quảng cáo

Ví dụ: The doctors have warned him but he just carries on drinking.

(Các bác sĩ đã cảnh báo nhưng anh ấy vẫn tiếp tục uống rượu.)

- remain /rɪˈmeɪn/ (duy trì)

Ví dụ: Interest rates will remain at current levels well into next year.

(Lãi suất sẽ vẫn duy trì ở mức hiện tại trong năm tới.)

- stay /steɪ/ (duy trì)

Ví dụ: You will have to continue to change and grow if you want to stay competitive.

(Bạn sẽ phải tiếp tục thay đổi và phát triển nếu muốn duy trì tính cạnh tranh.)

- carry out /ˈkæri aʊt/ (tiến hành)

Ví dụ: She has to carry out this program. It means a lot to her.

(Cô ấy phải thực hiện chương trình này. Nó có ý nghĩa rất lớn với cô ấy.)

- go on /ɡəʊ ɑːn/ (tiếp tục)

Ví dụ: We'll go on with the presentations after lunch.

(Chúng ta sẽ tiếp tục thuyết trình sau bữa trưa.)

Quảng cáo

- keep on /kiːp ɑːn/ (tiếp tục)

Ví dụ: I want to keep on with part-time work for as long as possible.

(Tôi muốn tiếp tục công việc bán thời gian càng lâu càng tốt.)

3. Bài tập áp dụng

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Câu 1: Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.

A. stay

B. go on

C. stop

D. keep on

Câu 2: Please stop making that noise! It really gets on my nerves.

A. remain

B. do

Quảng cáo

C. wake up

D. look for

Câu 3: During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.

A. holding to

B. holding back

C. holding by

D. holding at

Câu 4: When he heard the news, Simon got on the next train to London.

A. got away

B. got in

C. got of

D. got off

Đáp án

1. C

2. A

3. B

4. D

Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.




Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên