Acetylene ra benzene | C2H2 → C6H6 | Trime hóa C2H2
Phản ứng trime hóa C2H2 tạo ra benzene hay acetylene ra benzene thuộc loại phản ứng cộng, phản ứng trime hóa đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C2H2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
3CH≡CH C6H6 (benzen)
1. Phương trình phản ứng trime hóa acetylene ra benzene
Phản ứng này còn được gọi là phản ứng trime hóa acetylene.
2. Điều kiện phản ứng
- Cacbon hoạt tính;
- 600 oC
3. Hiện tượng của phản ứng acetylene ra benzene
- Sau phản ứng thu được chất lỏng không màu.
4. Cách tiến hành phản ứng acetylene ra benzene
- Trime hóa acetylene ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được benzene.
5. Mở rộng về phản ứng cộng alkyne
a) Cộng hiđro
- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, alkyne cộng hiđro tạo thành alkene, sau đó tạo thành alkane.
Thí dụ:
CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2
CH2 = CH2 + H2 CH3 – CH3
- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, alkyne chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành alkene.
CH ≡ CH + H2 CH2 = CH2
⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế alkene từ alkyne.
b) Cộng brom, clo
- Brom và clo cũng tác dụng với alkyne theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2
c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO...)
- alkyne tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:
CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCl
CH2 = CHCl + HCl CH3 – CHCl2
- Khi có xúc tác thích hợp, alkyne tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monochloro của alkene.
Thí dụ:
CH ≡ CH + HCl CH2 = CHCl
- Phản ứng cộng HX của các alkyne cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
- Phản ứng cộng H2O của các alkyne chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.
Thí dụ:
CH ≡ CH + H2O CH3 – CH = O (anehit axetic)
d) Phản ứng đime và trime hoá
2CH ≡ CH CH ≡ C – CH = CH2 (vinylacetylene)
3CH ≡ CH C6H6 (benzen)
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:Cho 2,24 lít (đktc) một hydrocarbon mạch hở A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56%Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H6
D.C4H8
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ta có:
Xét tỉ lệ:
→ A có công thức phân tử là CnH2n-2
Theo phương trình hóa học:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
Theo đề bài: %
→ n = 4
Vậy công thức phân tử của A là C4H6
Câu 2:Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là
A. 25,0%
B. 50,0%
C. 60,0%
D. 37,5%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ta có: nhh = 0,2 mol
Nhận thấy: chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4
Ta có:
Câu 3:Hỗn hợp X gồm hydrocarbon B với H2 (dư), có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Biết B là hydrocarbon mạch hở, có số liên kết π không vượt quá 2. Công thức phân tử của hydrocarbon B là
A. C3H6
B. C2H2
C. C3H4.
D. C4H8.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ta có: MY = 8.2 = 16 < 28
→ Sau phản ứng H2 còn dư, hydrocarbon B đã phản ứng hết
Bảo toàn khối lượng: mX = mY → nX.MX = nY.MY
Chọn nX = 5 mol; nY = 3 mol
TH1: Nếu B có 1 liên kết π trong phân tử: CnH2n (n ≥ 2)
Ta có:
(loại)
TH2: Nếu B có 2 liên kết π trong phân tử: CnH2n-2 (n ≥ 20
Ta có:
(thỏa mãn)
Vậy công thức của B là C3H4
Câu 4:Một hỗn hợp X gồm một alkyne A và H2 có thể tích 12,32 lít (đktc) cho qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp Y có thể tích 5,6 lít (Y có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là
A. 3,36 lít và 2,24 lít
B. 4,48 lít và 4,48 lít
C. 3,36 lít và 3,36 lít
D. 1,12 lít và 5,60 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi công thức phân tử của alkyne là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ta có:
lít
Theo phương trình: lít
lít
Câu 5: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-yne lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là
A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%)
B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%)
C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%)
D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%)
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-yne không phản ứng vì không có nối ba đầu mạch.
Phương trình hóa học
Ta có: n↓ = 0,3 mol
Theo phương trình:
Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là
Câu 6: Cho 3,36 lít khí alkyne X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H6
B. C2H2
C. C4H4
D. C3H4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ta có: nX = 0,15 mol
Gọi công thức của alkyne là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ta có: n↓ = nX = 0,15 mol
TH1: alkyne có 1H linh động
Malkyne = 14n – 2 = 240 – 108 + 1 = 133
→ không có alkyne thỏa mãn
TH2: alkyne có 2H linh động
Malkyne = 14n – 2 = 240 – 2.108 + 2 = 26
→ X là C2H2
Câu 7:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol alkyne được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol alkyne đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là
A. 4,2 gam
B. 5,2 gam
C. 6,2 gam
D. 7,2 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta có:
Gọi công thức phân tử của alkyne là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ta có:
Lại có:
→ Công thức phân tử của alkyne là C3H4
Phương trình hóa học:
Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một alkyne X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. C2H2
C. C4H6.
D. C5H8.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ta có:
Gọi công thức của alkyne là CnH2n-2 (n ≥ 2)
Theo đề bài:
Ta có:
Mặt khác:
Vậy công thức phân tử của alkyne là C4H6
Câu 9: Cho 10,8 gam alkyne X tác dụng với 6,72 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Gọi công thức phân tử của alkyne là
Bảo toàn liên kết
Lại có: X là C4H6
Câu 10: Một hỗn hợp khí M gồm alkyne X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối so với CH4 là 1,0. alkyne X là
A. acetylene
B. metylaxetilen
C. etylaxetilen
D. propylaxetilen
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
MN = 16 < 28 → hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư, alkyne phản ứng hết
Gọi số mol hỗn hợp M, X và H2 lần lượt là 1, a và (1-a) mol
Ta có:
Bảo toàn khối lượng:
Lại có: 0,2MX + (1-0,2).2 = 16.0,6 → MX = 40 → X là C3H4 (metylaxetilen)
Câu 11: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm acetylene và alkyne X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của alkyne X là
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
TH1: alkyne X không tác dụng với AgNO3/NH3
Kết tủa thu được là Ag2C2
(không thỏa mãn)
TH2: alkyne X có tác dụng với AgNO3/NH3
Gọi công thức của alkyne là
→ Kết tủa thu được gồm Ag2C2 (0,05 mol) và
Ta có: 0,05.240 + 0,05(R + 132) = 19,35 → R = 15 (-CH3)
Vậy X là
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hydrocarbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. CH4
C. C2H6
D. C3H8
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Đốt cháy hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được X là alkane
Lại có: và alkyne có số C = 2
→ alkane có số C bằng 2
→ X là C2H6
Câu 13:Hỗn hợp X gồm acetylene, etilen và hydrocarbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 25,00%
B. 66,66%
C. 33,33%
D. 75,00%
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đốt X thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1
→ A là alkane và
Khí thoát ra khỏi brom là khí A
Đốt A có:
Ta có:
Lại có:
Câu 14:4,48 lít (đktc) một hydrocarbon A tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C2H6
B. C3H6
C. C4H6
D. C4H8
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Theo giả thiết ta có:
→ A có công thức phân tử là CnH2n-2
Phương trình phản ứng:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n-2Br4
Từ giả thiết suy ra: X là C4H6
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
- C2H2 + H2 → C2H4
- C2H2 + 2H2 → C2H6
- C2H2 + Br2 → C2H2Br2
- C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
- C2H2 + HCl → C2H3Cl
- C2H2 + H2O → CH3CHO
- 2CH≡CH → CH≡CH-CH=CH2 ( vinyl acetylene )
- nCH≡CH → (-CH=CH-)n (nhựa cupren)
- CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag ↓ + 2NH4NO3
- 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
- 3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2 ↓ + 2KOH + 2H2O
- C2H2 + Cl2 → C2H2Cl2
- C2H2 + Cl2 → 2C + 2HCl
- C2H2 + HBr → C2H3Br
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)