Công thức đốt cháy peptit (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức đốt cháy peptit hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức đốt cháy peptit từ đó biết cách làm bài tập về đốt cháy peptit.
Công thức đốt cháy peptit (hay, chi tiết)
Bài toán liên quan đến đốt cháy peptit thường ở mức độ vận dụng cao, vì thế để đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi cần nắm chắc phương pháp giải dạng toán này. Vậy công thức giải bài toán đốt cháy peptit như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em sáng tỏ vấn để này.
1. Công thức đốt cháy peptit
- Peptit được hình thành từ các -amino acid no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH:
n(CxH2x+1O2N) – (n – 1) H2O → CnxH2nx– n+2NnOn+1
Trong đó: n là số lượng nhóm -amino acid
x là số cacbon có mặt trong 1 -amino acid
namino acid = n.npeptit
n.(số H trong peptit) = Số H trong amino acid + 2.(n – 1)
+ Đốt cháy amino acid no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH
+ Đốt cháy peptit
- Số mol O2 đốt cháy peptit bằng số mol của oxi khi đốt cháy từng amino acid.
Vì namino acid - (n-1)H2O = peptit mà H2O không bị đốt cháy nên số mol oxi cháy trong 2 trường hợp trên đều bằng nhau.
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Định luật bảo toàn nguyên tố
Ví dụ: X là một hexapeptide được tạo thành từ 1 -amino acid no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Công thức phân tử của -amino acid tạo nên X là
A. C2H5NO2.
B. C3H7NO2.
C. C4H9NO2.
D. C5H11NO2.
Hướng dẫn giải
namino acid = 6.npeptit = 0,06 mol
Đặt công thức amino acid là : CxH2x + 1O2N 0,06 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy amino acid no, đơn chức:
→ n = 3
→ Công thức phân tử của amino acid là: C3H7NO2
→ Đáp án B
2. Kiến thức mở rộng
Xử lý sản phẩm cháy
- Cho sản phẩm cháy qua bình chứa NaOH (hoặc Ca(OH)2) dư
+ Nếu có kết tủa
3. Bài tập minh họa
Câu 1: Oligopeptit X tạo nên từ -amino acid Y, Y có CTPT C3H7NO2 . Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 g nước. Vậy X là
A. dipeptide
B. tripeptide
C. tetrapeptide
D. Pentapeptit.
Hướng dẫn
n.Y → X + (n-1)H2O
(Với a là số lượng nhóm -amino acid Y)
Bảo toàn nguyên tố H
→ n.(số H trong Y) = Số H trong X + 2.(n – 1)
→ 7.n = 17 + 2(n − 1) → n = 3
→ X là tripeptide
→ Đáp án B
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các amino acid có công thức
H2N-CnH2n-COOH) thu được 0,5 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 22,3.
B. 25,1.
C. 23,7.
D. 30,7.
Hướng dẫn giải
nHCl = 0,2 = 2nX
→ X là dipeptide
Công thức chung amino acid CnH2n + 1O2N → Công thức của dipeptide C2nH4nO3N2
→ n = 2,5
→ Mpeptit X = 146 (g/mol)
Sơ đồ phản ứng: C2nH4nO3N2 + 2HCl + H2O → muối
nHCl = 2.npeptit = 2.0,1 = 0,2 mol
nH2O= npeptit = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m pepetit + mHCl + mH2O = m muối
→ 146.0,1 + 36,5.0,2 + 18.0,1 = m muối
→ m muối = 23,7g
→ Đáp án C
Xem thêm các Công thức Hóa học lớp 12 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)