Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino acid (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino acid hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino acid từ đó biết cách làm bài tập về tính nhanh số đồng phân amin, amino acid.
Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino acid (hay, chi tiết)
Dạng bài tập xác định số đồng phân là dạng bài quen thuộc, xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra, đề thi. Bài viết dưới đây tổng hợp các công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino acid giúp em xử lý nhanh, hiệu quả các bài tập trắc nghiệm hóa học.
1. Công thức tính
a) Công thức tính nhanh số đồng phân amin
- Công thức tính nhanh số đồng phân amin no, đơn chức CnH2n+3N (n ≥ 1)
Số đồng phân = 2n-1 (n < 5)
- Công thức tính nhanh số đồng phân amin bậc 1, đơn chức, no CnH2n+3N (n ≥ 1)
Số đồng phân = 2n-2 (1 < n < 5)
- Công thức tính nhanh số đồng phân amin thơm, đơn chức CnH2n-5N (n ≥ 6)
Số đồng phân = 5n-6 (5 < n < 8)
b) Công thức tính nhanh số đồng phân aminno axit
Số đồng phân amino acid no, đơn chức CnH2n+1O2N (có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH)
Số đồng phân = (n – 1)! (n < 5)
Ví dụ: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:
A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = 2n-1 = 23-1 = 4
Gồm:
CH3-CH2-CH2-NH2: propan-1-amin
CH3-CH2-NH-CH3: n-methyl-etan-1-amin
CH3-CH(CH3)-NH2: propane – 2- amin
(CH3)3-N: trimethyl amin
→ Đáp án D
2. Kiến thức mở rộng
Công thức tính số đi, tri, tetra...n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino acid khác nhau:
Số n peptit tối đa = xn
3. Bài tập minh họa
Câu 1: C4H11N có số đồng phân amin bậc một là
A. 3 B. 4 C. 7 D. 4
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = 2n-2 = 24-2 = 4
→ Đáp án D
Câu 2: Số đồng phân amino acid của C3H7O2N là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Số đồng phân = (n – 1)! = (3 – 1)! = 2
→ Có hai đồng phân amino acid là H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH
→ Đáp án A
Câu 3: Có tối đa bao nhiêu dipeptide, tripeptide thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino acid là glycine và alanine?
A. 2 dipeptide, 4 tripeptide B. 2 dipeptide, 3 tripeptide
C. 4 dipeptide, 8 tripeptide D. 3 dipeptide, 7 tripeptide
Hướng dẫn giải:
+ Số dipeptide tối đa = 22 = 4
Gly-ala; ala-gly; ala-ala; gly-gly
+ Số tripeptide tối đa = 23 = 8
Gly-gly-ala; gly-ala-gly; ala-gly-gly; ala-ala-gly; ala-gly-ala; gly-ala-ala; gly-gly-gly;
ala-ala-ala.
→ Đáp án C
Xem thêm các Công thức Hóa học lớp 12 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)