Công thức nở dài hay, chi tiết hay nhất - Vật lí lớp 10
Công thức nở dài hay, chi tiết hay nhất
Bài viết Công thức nở dài hay, chi tiết Vật Lí lớp 10 hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức nở dài hay, chi tiết.
1. Khái niệm
- Sự nở vì nhiệt của vật rắn là sự tăng kích thước của vật rắn khi nhiệt độ tăng do bị nung nóng.
- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài vì nhiệt. Trong thực tế, người ta khảo sát sự nở dài bằng cách khảo sát sự thay đổi chiều dài của một thanh rắn theo nhiệt độ, mà không quan tâm đến sự thay đổi tiết diện ngang của thanh.
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
2. Công thức
Độ nở dài Δl của vật rắn đồng chất tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu ℓ0 của vật đó.
Trong đó:
+ là độ nở dài của vật rắn (m)
+ ℓ0 là chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ to (m)
+ ℓ là chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ t(m)
+ α là hệ số nở dài của vật rắn, phụ thuộc vào chất liệu vật rắn (K−1)
+ ∆t = t - t0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (°C hay K)
+ t0 là nhiệt độ đầu (°C hay K)
+ t là nhiệt độ sau(°C hay K)
3. Kiến thức mở rộng
- Bảng hệ số nở dài của một số chất rắn:
- Biến dạng tỉ đối:
Trong đó: ε là biến dạng tỉ đối của vật rắn
∆t = t - t0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (°C hay K)
α là hệ số nở dài của vật rắn, phụ thuộc vào chất liệu vật rắn (K−1)
- Từ công thức hệ số nở dài, ta có thể tính:
+ Chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ t:
+ Chiều dài của vật rắn ở nhiệt độ t0:
+ Hệ số nở dài:
+ Độ tăng nhiệt độ:
- Công thức liên hệ giữa hệ số nở dài và hệ số nở khối:
β = 3α
Trong đó, β là hệ số nở khối của vật rắn (K−1)
- Sự thay đổi khối lượng riêng:
Trong đó: D0 là khối lượng riêng ban đầu (kg/m3)
D1 là khối lượng riêng lúc sau (kg/m3)
α là hệ số nở dài của vật rắn, phụ thuộc vào chất liệu vật rắn (K−1)
∆t = t - t0 là độ tăng nhiệt độ của vật rắn (°C hay K)
4. Ví dụ minh họa
Bài 1:Một thanh ray dài 10m được lắp lên đường sắt ở nhiệt độ 20°C. Phải để hở một khe ở đầu thanh ray với bề rộng là bao nhiêu để khi nhiệt độ tăng lên 50°C thì vẫn đủ chỗ cho thanh ray nở ra. Biết hệ số nở dài của chất làm thanh ray là 12.10−6K−1.
Lời giải
Vậy phải để hở đầu thanh ray: 3,6mm
Bài 2:Một thanh nhôm và một thanh thép ở 0°C có cùng độ dài là ℓ0. Khi đun nóng tới 100°C thì độ dài của hai thanh chênh nhau 0,5mm. Hỏi độ dài ℓ0 của 2 thanh này ở 0°C là bao nhiêu?. Biết
Lời giải
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 10 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12