Công thức tính độ biến thiên động lượng (hay, chi tiết)
Công thức tính độ biến thiên động lượng (hay, chi tiết)
Bài viết Công thức tính độ biến thiên động lượng hay, chi tiết Vật Lí lớp 10 hay nhất gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính độ biến thiên động lượng hay, chi tiết.
1. Khái niệm
- Khi một lực tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆t thì tích được định nghĩa là xung lượng của lực trong khoảng thời gian ∆t ấy.
- Động lượng của một vật là một vectơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức
- Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
2. Công thức
Trong đó:
+ là độ biến biên động lượng của vật (kg.m/s)
+ m là khối lượng của vật (kg)
+ là vận tốc của vật lúc đầu (m/s)
+ là vận tốc của vật lúc sau (m/s)
+ là tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian ∆t (N)
+ ∆t là khoảng thời gian lực tác dụng lên vật (s)
3. Kiến thức mở rộng
- Từ công thức độ biến thiên động lượng, ta có thể tính:
+ Tổng các lực tác dụng lên vật:
+ Khoảng thời gian lực tác dụng lên vật:
- Công thức tính động lượng:
Trong đó: là động lượng của vật (kg.m/s)
m là khối lượng của vật (kg)
là vận tốc của vật (m/s)
- Động lượng của hệ vật:
- Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng.
- Định luật bảo toàn động lượng: Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
Trong đó:
+ m1, m2: khối lượng của các vật (kg)
+ v1, v2: vận tốc của các vật trước va chạm (m/s)
+ v1’, v2’: vận tốc của các vật sau va chạm (m/s)
4. Ví dụ minh họa
Bài 1: Một vật 3 kg rơi tự do rơi xuống đất trong khoảng thời gian 2 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.
Lời giải
Xung lượng của trọng lực bằng độ biến thiên động lượng của vật:
∆p = F.∆t
Ta có: F - chính là trọng lượng của vật P=mg
∆p = P.∆t = mg.∆t = 3.9,8.2 = 58,9 kg.m/s
Bài 2: Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng bao nhiêu?
Lời giải
Chọn chiều dương là chiều chuyển động lúc sau của quả bóng.
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 10 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)