Viết công thức tính vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Viết công thức tính vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều
Bài viết Viết công thức tính vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều sẽ tóm tắt các khái niệm, định nghĩa cũng như tính chất của môn Vật Lí lớp 10 giúp học sinh học tốt môn Vật Lí 10.
Câu hỏi: Viết công thức tính vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Trả lời:
Công thức tính vận tốc: v = v0 + at
Trong đó:
+ v0 là vận tốc của vật tại thời điểm t0 = 0, có đơn vị m/s
+ a là gia tốc của vật, có đơn vị m/s2.
+ v là vận tốc của vật tại thời điểm t, có đơn vị m/s.
+ t là thời điểm ta xét, có đơn vị s.
Ví dụ: Một chiếc xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 3 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0,5 m/s2. Hãy tính vận tốc của xe sau khi tăng tốc được 10 giây.
Giải: Chọn mốc thời gian t0 = 0 lúc xe có vận tốc 3 m/s và bắt đầu tăng tốc.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Vận tốc của xe sau khi tăng tốc được 10 giây là:
v = v0 + at = 3 + 0,5.10 = 8 m/s.
Xem thêm các câu hỏi ôn tập môn Vật Lí lớp 10 hay và chi tiết khác:
Công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
Phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
Đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
Đặc điểm của vectơ vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)