Bài tập Dấu chấm lửng lớp 7 (có đáp án)
Bài tập Dấu chấm lửng nằm trong bộ Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn 7 Kết nối tri thức nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.
Bài tập Dấu chấm lửng lớp 7 (có đáp án)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm
Dấu chấm lửng (dấu lửng) là dấu câu gồm ba dấu chấm liền nhau (...) . Đây là một trong những loại dấu câu thường gặp trong văn viết.
Ví dụ:
- Bởi vì ...bởi vì ...(San cúi mặt và bỏ tiếng Nam, dùng tiếng Pháp) người ta lừa dối anh.
(Nam Cao, Sống mòn)
2. Công dụng của dấu chấm lửng
- Phối hợp với dấu phẩy, tỏ ý còn nhiều nội dung tương tự chưa được liệt kê hết
Ví dụ: “Chiến công của Gióng còn để lại cho quê hương, xứ sở nhiều chứng tích địa danh, sản vật,...” (Bùi Mạnh Nhị).
- Thể hiện lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng vì lí do gì đó
Ví dụ: "À... à, lúc nãy tạo sửa xe, rồi bỏ quên trong túi.” (Nguyễn Nhật Ánh).
- Làm giãn nhịp điệu cần thơ, câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm
Ví dụ: “Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.” (Báo Hà Nội mới).
- Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng:
Ví dụ:
Ò ...ó ...o ...
(Trần Đăng Khoa, Ò ...ó ...o)
- Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
Ví dụ:
Nước từ trên núi Tiên giội như thác, trắng xóa, qua suối Cộc xóm Đông tràn sang suối xóm Tây rồi dồn về suối xóm Trại chúng tôi [ ...] Trẻ con chúng tôi la ó, té nhau, reo hò.
(Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)
B. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1
Chỉ ra tác dụng của dấu chấm lửng trong những câu dưới đây
a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, ... (Hồ Chí Minh)
b, Cha mượn cho con buồm trắng nhé, Để con đi...(Hoàng Trung Thông)
c) Về đây mới thấy, sen xứng đáng để…ngợp. (Văn Công Hùng)
d) Nhưng... xin lỗi... -Từ đầu dây bên kia có giọng kinh ngạc phản đối-Tôi không thể...! (Brét-bơ-ry)
Bài tập 2:
Dấu chấm lửng trong câu văn sau có tác dụng gì?
"Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả xông vào thở không ra lời:
- Bẩm...quan lớn...đê vỡ mất rồi!" (Phạm Duy Tốn)
Bài tập 3:
Đọc truyện vui sau đây và cho biết vì sao anh con trai trong truyện lại uống rượu và đánh bạc.
Một ông bố lúc sắp mất cho gọi con trai đến đổ trối trăng. Ông lão thều thào nói qua hơi thở:
- Đừng uống trà... uống rượu, con nhé !
- Đừng đánh cờ... đánh bạc, con nhé !
Anh con trai vốn là người con vừa có hiếu, vừa cần kiệm, nhưng không hiểu vì sao chỉ sau khi bố mất ít lâu đã trở thành bợm rượu và con bạc lừng lẫy nhất vùng, đến nỗi bán sạch cả sản nghiệp do bố để lại.
Bài tập 4. Hãy cho biết tác dụng của dấu chấm lửng trong các đoạn trích sau:
1. Thầy Dần lè lưỡi ra:
- Eo! Mẹ ơi!...
- Thật…không có thể, cứ cổ con mà chặt!
2. Rú…rú…rú…máy bắt đầu mở, bắt đầu xúc than
(Võ Huy Tâm)
3. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
(Phạm Duy Tốn)
4. Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp rang rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây…Bốn giây…Năm giây…Lâu quá!
(Vũ Tú Nam)
5. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán.
(Hà Ánh Minh)
6. – Anh này lại say khướt rồi.
- Bẩm không ạ, bẩm thật là không say. Con đến xin cụ cho con đi ở tù, mà nếu không được thì…thì…thưa cụ.
(Nam Cao)
7. Chim bay vút lên khoe trăm màu áo đan chéo nhau trong không trung: nâu, trắng, mun, vàng, xám, tím biếc…
(Võ Văn Trực)
8. Núp định ra chặn hỏi. Nhưng…có được không?...Nó có bắt mình nộp cho Pháp…chắc không đâu, Pháp làm nó khổ thể này, bụng nó chắc không thương Pháp đâu.
(Nguyên Ngọc)
9. Do đó, tiếng Việt có thể kể vào những thứ tiếng giàu hình tượng ngữ âm như những âm giai trong bản nhạc trầm bổng. […] Giá trị của một tiếng nói cố nhiên không phải chỉ là câu chuyện chất nhạc.
(Đặng Thai Mai)
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
Bài tập 1:
Công dụng của dấu chấm lửng trong các câu:
a.Dấu chấm lừng dùng để làm giãn nhịp điệu câu văn.
b. Dấu chấm lừng dùng để thể hiện lời nói ngắt quãng.
c. Dấu chấm lừng dùng để biểu thị sự mô phỏng âm thanh kéo dài.
d. Dấu chấm lửng dùng để thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói, gợi tả sự hốt hoảng, mệt mỏi.
Bài tập 2:
Dấu chấm lửng dùng để thể hiện sự ngắt quãng trong lời nói, gợi tả sự hốt hoảng, sợ hãi, mệt mỏi.
Bài tập 3:
- Anh con trai trong truyện uống rượu và đánh bạc vì đã hiểu nhầm lời dặn trước lúc mất của bố.
- Trong lời nói của ông bố trước khi mất đã có sự ngắt quãng (ở chỗ dấu ba chấm “…”) gây nên sự hiểu nhầm.
Bài 4.
1. Eo! Mẹ ơi!...(biểu thị phần ý không được diễn đạt bằng lời, sự ngắt quãng trong lời nói)
- Thật…
(Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói)
2. Biểu thị sự kéo dài của âm thanh
3. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói
4. Biểu thị tâm lí chờ đợi
5. Biểu thị sự liệt kê chưa hết.
6. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói, tạo tâm lí đe dọa.
7. Biểu thị sự liên kết chưa hết.
8. Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói, khoảng cách của những suy nghĩ.
9. Biểu thị sự lược bỏ trong trích dẫn.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn 7 Kết nối tri thức năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức hay khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)