Bài tập Nghĩa của từ lớp 7 (có đáp án)
Bài tập Nghĩa của từ nằm trong bộ Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn 7 Kết nối tri thức nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.
Bài tập Nghĩa của từ lớp 7 (có đáp án)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. LÝ THUYẾT
1. Từ gồm hai mặt: hình thức và nội dung.
- Hình thức của từ là mặt âm thanh mà ta nghe được. Mặt âm thanh của từ có thể được ghi lại ở dạng chữ viết.
- Nội dung (sự vật, hiện tượng, hoạt động, tính chất, quan hệ…) mà từ biểu thị là nghĩa của từ.
Hai mặt nội dung và hình thức của từ gắn bó chặt chẽ với nhau.
2. Có các cách giải nghĩa từ sau:
- Chỉ ra sự vật trong thế giới khách quan mà từ biểu thị.
- Trình bày hiểu biết về những sự vật, hiện tượng, hoạt động, tính chất, quan hệ…mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải nghĩa.
3. Khi giải nghĩa từ, cần chú ý sao cho lời giải nghĩa có thể thay thế cho từ trong lời nói.
Ví dụ: chứng giám: soi xét làm chứng.
Năm nay, nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho, có Tiên Vương chứng giám. (= Năm nay, nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho, có Tiên Vương soi xét và làm chứng).
4. Lời giải nghĩa cho các từ thuộc các từ loại (danh từ, động từ, tính từ…) khác nhau có cấu trúc khác nhau, phải tương ứng với từ cần giải nghĩa. Ví dụ:
- tráng sĩ (danh từ): người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mè, hay làm việc lớn.
- phong (động từ): ban cho, tặng thưởng (chức tước, đất đai, học vị…)
- lẫm liệt (tính từ): hùng dũng, oai nghiêm.
5. Các từ đồng nghĩa có thể khác nhau về sắc thái, khác nhau về phạm vi sử dụng. Nếu giải nghĩa bằng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa phải chú ý tới điều này.
Ví dụ: tâu (động từ): thưa trình (dùng khi quan, dân nói với vua chúa, thần linh).
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1. Giải nghĩa các từ: bàn, ghế, giường, tủ bằng cách nêu đặc điểm về hình dáng, chất liệu, công dụng.
Bài 2. Giải nghĩa các từ: nướng, lược, xào, bằng cách nêu mục đích và cách thức.
Bài 3. Giải nghĩa các từ: xanh, đỏ, trắng, vàng bằng cách nêu ví dụ cụ thể.
Bài 4. Điền các từ: kiêu căng, kiêu hãnh vào chỗ chấm dưới đây cho phù hợp.
- ………: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh thường người khác.
- ………: Có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.
Bài 5. Điền các từ: cười nụ, cười góp, cười xòa, cười trừ, cười mát vào chỗ chấm cho thích hợp.
- ………: cười theo người khác.
- ………: cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.
- ………: cười chúm môi một cách kín đáo.
- ………: cười để khỏi trả lời trực tiếp.
- ………: cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
Bài 6. Giải thích nghĩa của từ “nói” trong những cách dùng sau:
a. Nghĩ sao nói vậy.
b. Họ không nói tiếng Việt mà nói tiếng Anh.
c. Người ta nói ông nhiều lắm.
d. Những con số nói lên một phần sự thật.
Bài 7. Cho các câu sau:
a. Mẹ mới mua cho em một cái bàn rất đẹp.
b. Chúng tôi bàn nhau tổ chức một buổi liên hoan vào cuối tuần.
c. Tùng là cây làm bàn của đội bóng lớp tôi.
- Hãy giải thích nghĩa của từ “bàn” trong từng trường hợp?
Bài 8. Chọn từ đúng nhất ở sau (a, b, c, hoặc d) cho mỗi nội dung ý nghĩa sau đây:
- ………..là tưởng nhớ người đã mất trong tư thế nghiêm trang, lặng lẽ.
- ………..là im lặng, làm như việc chẳng quan hệ gì với mình.
- ………..là trả giá, thêm bớt từng đồng để mua được rẻ.
- ………..là thầm nghĩ mình thua kém người và buồn day dứt.
a. Mặc cả;
b. Mặc cảm;
c. Mặc niệm;
d. Mặc nhiên
Bài 9. Chọn từ thích hợp với mỗi nội dung ý nghĩa sau:
- Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến
a. Nói hớt;
b. Nói leo;
c. Nói lót.
- Nói ra những điều mà người ta thường cho là có thể báo trước hoặc dẫn đến những điều chẳng lành.
a. Nói dối;
b. Nói điêu;
c. Nói gở
- Nói nhằm châm chọc (nhưng có phần kín đáo) điều không hay của người khác.
a. Nói bóng;
b. Nói kháy;
c. Nói móc.
- Nói một cách phóng đại, quá xa sự thật.
a. Nói dóc;
b. Nói dối;
c. Nói khoác;
d. Nói ngoa
Bài 10. Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau và đặt câu với mỗi từ:
1. Giáo viên – thầy giáo
2. Đọc giả - người đọc
3. Thính giả - người nghe
Bài 11. Điền các từ đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung:
…. – trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên.
…. - cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
…. – giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
…. – đưa vấn đề ra để xem xét và giải quyết.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Bài 1. Tham khảo cách giải nghĩa sau:
- bàn: đồ dùng có mặt phẳng và chân, làm bằng vật liệu cứng, dùng để bày trí đồ đạc, sách vở, thức ăn.
- ghế: đồ dùng có mặt phẳng và chân, làm bằng vật liệu cứng, dùng để làm chỗ tựa cho người ta ngồi vào đó.
- giường: đồ dùng có mặt phẳng và chân, làm bằng vật liệu cứng, dùng để làm chỗ tựa để người ta nằm nghỉ ngơi.
- tủ: đồ dùng có các khoang (ngăn) chứa đựng, làm bằng vật liệu cứng, dùng để chứa đựng có đồ đạc.
Bài 2. Tham khảo cách giải nghĩa sau:
- nướng: làm chín thức ăn bằng cách trực tiếp trên lửa.
- luộc: làm chín thức ăn bằng cách sử dụng nhiệt thông qua môi trường truyền nhiệt là nước ở bên trong nồi.
- rang: làm chín thức ăn bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng và khô.
- xào: là một cách nấu chín thức ăn bằng cách đảo lộn thức ăn với một ít dầu ăn hay mỡ nước trên chảo nóng cùng với gia vị.
Bài 3. Tham khảo cách giải nghĩa sau:
- xanh: màu như màu của lá cây, của nước biển.
- đỏ: màu như màu của máu.
- trắng: màu như màu của vôi, của trang giấy trắng.
- vàng: màu như màu của kim loại vàng, của nước hạt dành dành…
Bài 4. Điền như sau:
- Kiêu căng: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh thường người khác.
- Kiêu hãnh: Có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn 7 Kết nối tri thức năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức hay khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)