Phó từ lớp 7 (Lý thuyết, Bài tập)
Tài liệu Phó từ lớp 7 chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 7.
Phó từ lớp 7 (Lý thuyết, Bài tập)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Phó từ là gì?
- Khái niệm: Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Đây là một loại từ chỉ tần suất thời gian, cách thức, mức độ trạng thái, hay ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu.
- Ví dụ: hay, luôn, hơi,…
II. Đặc điểm của phó từ
- Đặc trưng bởi hậu tố: phó từ thường được hình thành bằng cách thêm các hậu tố và động từ, tính từ hoặc trạng từ các hậu tố này thường chỉ định tần suất thời gian cách thức mức độ trạng thái hay ý nghĩa của từ đó
- Đứng trước hoặc sau từ được bổ nghĩa: Phó từ thường đứng trước hoặc sau từ được bổ nghĩa tùy thuộc vào loại phó từ và ý nghĩa cần diễn đạt.
- Thường không thay đổi hình thức: phó từ thường không thay đổi hình thức khi được sử dụng trong câu. Ví dụ phó từ thường vẫn giữ nguyên hình thức dù được sử dụng trong câu thì khác nhau hoặc trong câu khẳng định phủ định.
- Đa dạng về loại: phó từ có nhiều loại khác nhau như phó từ chỉ tần suất, thời gian, cách thức, mức độ, trạng thái hay ý nghĩa mỗi loại có một hậu tố đặc trưng và cách sử dụng khác nhau
- Có tác dụng quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa của câu: giúp cho câu trở nên chính xác và chi tiết hơn
III. Phó từ có mấy loại?
Trong tiếng Việt có rất nhiều loại phó từ bao gồm:
- Phó từ chỉ tần suất thường: hay, luôn,...
- Phó từ chỉ thời gian: lúc, khi, đêm,...
- Phó từ chỉ cách thức: chậm chạp, nhanh chóng,...
- Phó từ chỉ mức độ: rất, cực kỳ,...
- Phó từ chỉ trạng thái: đang, đã,...
- Phó từ chỉ ý nghĩa: thật vậy, chắc chắn,...
Tuy nhiên các phó từ được sử dụng để thay đổi ý của câu để bổ sung thông tin về tần suất thời gian, cách thức, mức độ, trạng thái hay ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu.
IV. Chức năng của phó từ
Phó từ có tác dụng quan trọng trong việc diễn tả ý nghĩa của câu trong tiếng Việt bao gồm:
- Bổ sung thông tin
- Thay đổi ý nghĩa của câu
- Làm tăng tính linh hoạt của ngôn ngữ.
- Thể hiện phong cách, cảm xúc của người nói hoặc người viết
V. Bài tập về phó từ
Bài 1. Xác định phó từ trong những trường hợp sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ hoặc tính từ nào.
a. Bọn tôi thường nhốt dế trong hộp diêm, thức ăn cho dế là những nhánh cỏ non tơ nhất. (Nguyễn Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi)
b. Sơn lo quá, sắp ăn, bỏ đũa đứng dậy, van: “Thế bây giờ làm thế nào, hở vú? Mợ tôi biết thì chết”. (Thạch Lam, Gió lạnh đầu mùa)
Trả lời:
Câu |
Phó từ |
Ý nghĩa bổ sung cho động từ/ tính từ |
a |
thường những |
Thường bổ sung cho động từ nhốt ý nghĩa: thời gian. Những bổ sung cho danh từ nhánh ý nghĩa: số lượng. |
b |
quá sắp |
Quá bổ sung cho động từ lo ý nghĩa: mức độ. Sắp bổ sung cho động từ ăn ý nghĩa: thời gian |
Bài 2. Xác định phó từ cho các câu sau:
a. Cậu bé ấy chẳng nghe lời mẹ.
b. Chị hai vẫn mạnh mẽ như này nào.
c. Nước sông chảy rất xiết.
Trả lời:
a. Ấy
b. Vẫn
c. Rất
Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7 chọn lọc, hay khác:
- Ngữ cảnh và nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh lớp 7
- Từ ngữ địa phương (Ngôn ngữ của các vùng miền) lớp 7
- Thành ngữ lớp 7
- Nói quá lớp 7
- Mạch lạc trong văn bản lớp 7
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)