Be (Beryllium) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng)
Bài viết về tính chất hóa học của Be (Beryllium) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về Be trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.
Be (Beryllium) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng)
I. Định nghĩa Be (Beryllium)
- Tên gọi Beryllium dành cho kim loại có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp beryllos tức berin. Nguyên tố này được Louis Vauquelin phát hiện năm 1798 như là oxit trong berin và trong ngọc lục bảo.
- Kí hiệu: Be
- Cấu hình electron: 1s22s2 hay [He]2s2
- Số hiệu nguyên tử: 4
- Khối lượng nguyên tử: 9
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: 4
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 2
- Đồng vị: 7Be, 8Be, 9Be, 10Be
- Độ âm điện: 1,57
II. Tính chất vật lí của Be (Beryllium) & nhận biết
1. Tính chất vật lí:
- Beryllium là kim loại, màu xám nhạt, nhẹ, khá cứng, giòn.
- Có khối lượng riêng là 1,85 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 12870C và sôi ở 25070C.
2. Nhận biết
- Đốt các hợp chất của Beryllium cho ngọn lửa màu trắng
III. Tính chất hóa học của Be (Beryllium)
- Be là chất khử mạnh nhưng yếu hơn Li và Mg. Trong hợp chất tồn tại dưới dạng ion Be2+.
Be → Be2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
2 Be + O2 → 2 BeO
- Trong không khí, Be bị oxi hóa chậm tạo thành màng oxit mỏng bào vệ kim loại, khi đốt nóng Be bị cháy trong oxi.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Be + H2SO4 → BeSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
3Be + 8HNO3(loãng,nóng) → 3Be(NO3)2 + 2NO + 4H2O
c. Tác dụng với nước
- Ở nhiệt độ thường, Be không phản ứng.
d. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Be tác dụng với dung dịch bazơ mạnh
Be + 2NaOH + 2H2O → Na2[Be(OH)4] + H2
Be + 2NaOH n/c → Na2BeO2 + H2
IV. Trạng thái tự nhiên của Be (Beryllium)
- Trong số 10 đồng vị của Beryllium thì chỉ có 9Be là ổn định.
- Beryllium là thành phần thiết yếu trong số 100 trên khoảng 4000 khoáng chất đã biết, quan trọng nhất trong số đó là bertrandit (Be4Si2O7(OH)2), berin (Al2Be3Si6O18), chrysoberin (Al2BeO4) và phenakit (Be2SiO4). Các dạng quý hiếm của berin là ngọc aquamarin và ngọc lục bảo. Cùng với hiđrô, heli và liti, một lượng nhỏ berili cũng đã được tạo ra trong Vụ Nổ Lớn.
V. Điều chế Be (Beryllium)
BeF2 + Mg → MgF2 + Be
VI. Ứng dụng của Be (Beryllium)
- Beryllium được sử dụng như là chất tạo hợp kim trong sản xuất Beryllium đồng. (Be có khả năng hấp thụ một lượng nhiệt lớn) Các hợp kim beri-đồng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng do độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao, sức bền và độ cứng cao, các thuộc tính không nhiễm từ, cùng với sự chống ăn mòn và khả năng chống mỏi tốt của chúng.
- Các ứng dụng bao gồm việc sản xuất các điện cực hàn điểm, lò xo, các thiết bị không đánh lửa và các tiếp điểm điện.
VII. Các hợp chất quan trọng của Beri
- Beryllium carbonate: BeCO3
Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:
- Tính chất của Mg (Magnesium) và hợp chất của Mg
- Tính chất của Ca (Calcium) và hợp chất của Ca
- Tính chất của Ba (Barium) và hợp chất của Ba
- Tính chất của Al (Aluminium) và hợp chất của Al
- Tính chất của Cr (Chromium) và hợp chất của Cr
- Tính chất của Mn (Manganese)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)