13 Bài tập Xác suất có điều kiện (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 12

Với 13 bài tập trắc nghiệm Xác suất có điều kiện Toán 12 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ, có đúng sai, trả lời ngắn sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 12.

13 Bài tập Xác suất có điều kiện (có đáp án) - Kết nối tri thức Trắc nghiệm Toán 12

TRẮC NGHIỆM ONLINE

I. Nhận biết

Câu 1. Cho hai biến cố A và B bất kì, với PB>0. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây:

Quảng cáo

A. PA|B=PABPB.

B. PA|B.PB=PAB.

C. PB=PABPA|B.

D. PB=PA|BPAB.

Câu 2. Cho hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập và PA>0,PB>0. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định dưới đây.

A. PA|B=PABPB=PA.PBPB=PA.

B. PB|A=PBAPA=PA.PBPA=PB.

C. PA|B=PBAPA=PA.PBPA=PB.

D. PAB=PA.PB.

Quảng cáo

Câu 3. Cho hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập, với PA=0,2024, PB=0,2025. Tính PA|B

A. 0,7976

B. 0,7975

C. 0,2025

D. 0,2024

Câu 4. Cho hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập, với PA=0,24PB=0,25. Tính PB|A¯.

A. 0,25

B. 0,24

C. 0,06

D. 0,49

Câu 5. Cho hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập, với PA=0,6, PB=0,7, PAB=0,3. Tính PA|B.

Quảng cáo

A. 37.

B. 12.

C. 67.

D. 17.

II. Thông hiểu

Câu 6. Cho hai biến cố A và B với PA=0,8, PB=0,65, PAB¯=0,55. Tính PAB

A. 0, 25

B. 0,1 

C. 0,15

D. 0,35

Câu 7. Một hộp chứa 4 quả bóng được đánh số từ 1 đến 4. An lấy ngẫu nhiên một quả bóng, bỏ ra ngoài, rồi lấy tiếp một quả bóng nữa. Xét các biến cố:

A: “Quả bóng lấy ra lần đầu có số chẵn”.

B: “Quả bóng lấy ra lần đầu có số lẻ”.

Tính xác suất có điều kiện PA|B.

A. 13.

B. 12.

C. 23.

D. 34.

Quảng cáo

Câu 8. Một hộp kín đựng 20 tấm thẻ giống nhau được đánh số từ 1 đến 20. Một người rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ từ trong hộp. Người đó được thông báo rằng thẻ rút ra mang số chẵn. Tính xác suất để người đó rút được thẻ số 10.

A. 0,4

B. 0,3

C. 0,2

D. 0,1

Câu 9. Một công ty xây dựng đấu thầu hai dự án độc lập. Khả năng thắng thầu của các dự án 1 là 0,6 và dự án 2 là 0,7. Tính xác suất để công ty thắng thầu đúng 1 dự án.

A. 0,28

B. 0,7

C. 0,46

D. 0,18.

III. Vận dụng

Câu 10. Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1 bạn nữ bà 2 bạn nam. Thầy giáo gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng, khi đó:

a) Xác suất để có tên hiền là 110.

b) Xác suất để có tên Hiền, biết bạn đó là nữ là 317.

c) Xác suất để có tên Hiền, biết bạn đó là nam là 213.

d) Nếu thầy giáo gọi 1 bạn có tên Hiền lên bảng thì xác suất để bạn đó là nam là 317.

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0.

Phần II. Trắc nghiệm đúng - sai

Câu hỏi. Một hộp đựng 10 quả cầu đỏ và 8 quả cầu xanh cùng kích thước và khối lượng. Hùng lấy một quả không hoàn lại. Sau đó Lâm lấy ngẫu nhiên một quả cầu. Gọi A là biến cố “Hùng lấy được quả cầu đỏ”, B là biến cố “Lâm lấy được một quả cầu đỏ”.

a) PA=59.

b) PB|A=917.

c) PAB=417.

d) PB|A¯=1017.

Phần III. Trả lời ngắn

Câu 1. Lớp 12A có 40 học sinh trong đó các bạn đều biết chơi ít nhất một trong hai loại đàn là Organ và Guitar, trong đó có 27 bạn biết chơi đàn Organ, 25 bạn biết chơi đàn Guitar. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn. Tính xác suất chọn được bạn biết chơi đàn Organ, biết bạn đó chơi được đàn Guitar.

Câu 2. Một bình đựng 50 viên bi kích thước, chất liệu như nhau, trong đó có 30 viên bi trắng và 20 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi (không trả lại), rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được một viên bi trắng ở lần thứ nhất và một viên bi xanh ở lần thứ hai (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác