1000+ Bài tập Toán lớp 5 Cánh diều (có lời giải)
Tổng hợp các bài tập Toán lớp 5 Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
1000+ Bài tập Toán lớp 5 Cánh diều (có lời giải)
Bài tập Toán lớp 5 Tập 1
- Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc
- Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau: 23456789, 987654321
- Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu): 23456789
- So sánh: 9 998 ? 10 000; 24 600 ? 24 597; 3 450 ? 34 500 : 10
- Sắp xếp các số sau theo thứ tự: Từ lớn đến bé: 422 357; 322 945; 223 954; 432 375
- Sắp xếp các số sau theo thứ tự: Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134
- Dân số của một số tỉnh/thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng
- Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa
- Đặt tính rồi tính: 416 067 + 874 125
- Đặt tính rồi tính: 608 341 – 276 303
- Đặt tính rồi tính: 32 019 × 7
- Đặt tính rồi tính: 82 984 : 41
- Tính nhẩm: 67 x 10; 67 x 100; 18 x 100; 18 x 1000
- Lấy một ví dụ và nói cho bạn nghe cách thực hiện nhân một số với 10, 100, 1 000
- Tìm thành phần chưa biết của mỗi phép tính sau: 150 + ? = 213; 360 - ? = 259
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 34 × 3 + 28
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 223 - 23 × 5
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 354 : 6 - 264 : 12
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: (18 + 37) × 24
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: (256 + 64) : 16
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: (121 - 88) : 11
- Mẹ Oanh đi siêu thị mua 3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn hết 370 000 đồng
- Đặt các số từ 1 đến 9 vào ô ? (mỗi số chỉ dùng một lần) sao cho
- Kể tên một số dạng toán đã học liên quan đến các phép tính với số tự nhiên
- Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau
- Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần áo như thế?
- Cô Ly mua một chiếc bàn là và một chiếc quạt điện hết 1 500 000 đồng
- Theo thống kê ở một địa điểm, tháng Một có 12 ngày nắng, tháng Hai có số ngày nắng
- Ba người bạn cùng tổ chức một buổi liên hoan. Hà mua thịt về nướng hết 148 000 đồng
- Bác Ngọc đã rèn được 5 đoạn dây xích, mỗi đoạn có 3 mắt xích
- Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng
- Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó
- Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu)
- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu)
- Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu)
- Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: 5/4; 9/12
- Rút gọn các phân số sau: 24/32; 14/35; 30/25; 63/36
- Quy đồng mẫu số hai phân số: 3/14 và 4/7
- Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện
- Quy đồng mẫu số hai phân số: 1/4 và 5/3; 3/5 và 4/7
- Quy đồng mẫu số hai phân số: 3/4 và 1/6; 7/10 và 5/8
- So sánh: 5/7 ? 4/7; 8/10 ? 4/5
- Sắp xếp các phân số 2/3; 6/7; 3/4 theo thứ tự từ bé đến lớn
- Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài
- Nói cho bạn nghe cách thực hiện cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số
- Tính: 4/3 + 5/6
- Tính: 2/5 - 3/10
- Tính: 6 + 7/2
- Tính: 9/2 - 1
- Tính (theo mẫu): 4/5 + 1/2
- Tính (theo mẫu): 3/5 + 2/7
- Tính (theo mẫu): 4/9 - 1/7
- Tính (theo mẫu): 7/8 - 2/9
- Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh
- Tính: 9/2 x 4/5
- Tính: 8/7 : 2/3
- Tính: 4 x 5/9
- Tính: 3/8 : 2
- Tính (theo mẫu): 4/3 x 9/10
- Tính (theo mẫu): 9/16 : 27/8
- Tính: 4/5 của 70m^2
- Tính: 3/10 của 250 kg
- Tính: 1/4 của 52 tuần
- Một nhà máy sản xuất nước khoáng đã sử dụng máy dò tự động để phát hiện lỗi của sản phẩm
- Đọc các tỉ số sau (theo mẫu): 4/5; 7/8; 19:11
- Viết các tỉ số sau (theo mẫu): Tỉ số của 8 và 5; Tỉ số của 1 và 9
- Chọn các cách viết đúng để biểu diễn tỉ số của 3 và 4: 3: 4; 3/4
- Viết tỉ số của a và b, biết: a = 2, b = 5
- Viết tỉ số của a và b, biết: a = 9, b = 7
- Viết tỉ số của a và b, biết: a = 5, b = 3/4
- Viết tỉ số của số cúc màu xanh và số cúc màu đỏ
- Viết tỉ số của số cúc màu đỏ và số cúc màu xanh
- Viết tỉ số của số các màu xanh và tổng số chiếc cúc
- Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Nguyên và số tiền tiết kiệm của Châu
- Tỉ số giữa số tiền tiết kiệm của Châu và số tiền tiết kiệm của Nguyên
- Tỉ số giữa số vở của Minh và số vở của Khuê
- Tỉ số giữa số vở của Khuê và số vở của Minh
- Tỉ số giữa số vở của Minh và tổng số vở của hai bạn
- Số? Cho tổng hai số và tỉ số của hai số. Tìm số bé và số lớn?
- Anh Toàn sử dụng 36 l sơn xanh và sơn trắng để sơn toàn bộ căn phòng
- Một kho chứa 540 tấn gạo bao gồm gạo nếp và gạo tẻ
- Phúc và chị Linh tiết kiệm được 350 000 đồng. Số tiền tiết kiệm của chị Linh gấp 4 lần số tiền
- Số? Cho hiệu hai số và tỉ số của hai số. Tìm số lớn và số bé
- Cuộn dây màu đỏ có độ dài lớn hơn cuộn dây màu xanh là 50 m
- Số cây cam trong vườn ít hơn số cây xoài là 32 cây. Tỉ số của số cây xoài và số cây cam
- Ở một cửa hàng, trong một quý, số lượng ti vi bán trực tiếp tại cửa hàng ít hơn số lượng ti vi bán trực tuyến
- Khi số can mật ong tăng lên 2 lần thì số lít mật ong tăng lên bao nhiêu lần?
- Khi số can mật ong tăng lên 4 lần thì số lít mật ong tăng lên bao nhiêu lần?
- Khi số can mật ong giảm đi 2 lần thì số lít mật ong giảm đi bao nhiêu lần?
- Nhận xét quan hệ phụ thuộc giữa số can mật ong và số lít mật ong
- Chia đều 900 ml dầu dừa được 6 chai. Hỏi có 300 ml dầu dừa thì rót được mấy chai như vậy?
- Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 2 tấn thóc thì cho bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Thực hành: Đo bề dày 100 trang sách theo đơn vị mi-li-mét. Dựa vào số đo đó, ước lượng
- Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa số chiếc bút và số hộp bút
- Nếu có 15 hộp bút thì có bao nhiêu chiếc bút?
- Một cửa hàng cứ bán được 5 máy tính thì bán được 2 máy in
- Cô Hà có thể gõ được 20 từ trên máy tính trong vòng 30 giây
- Nếu tỉ số giữa độ dài cạnh của hình vuông ABCD với độ dài cạnh của hình vuông MNPQ
- Nêu tỉ số giữa chu vi của hình vuông ABCD với chu vi của hình vuông MNPQ
- Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa độ dài cạnh với chu vi của mỗi hình vuông
- Anh Nam tập thể dục buổi sáng, theo thói quen, cứ thực hiện động tác gập bụng 7 lần
- Cô Hiền tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe máy mới. Chiếc xe máy có giá
- Để làm thuốc họ người ta ngâm chanh đào với mật ong và đường phèn
- Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu)
- Đọc các hỗn số sau: 3 3/4; 5 1/4; 2 3/5; 3 5/8; 4 5/6
- Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm
- Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu): 2 1/4
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu): 5 2/3
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu): 4 3/10
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu): 7 29/100
- Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm
- Đọc mỗi phân số thập phân sau: 3/10; 14/100; 723/1000; 2014/1000000
- Viết mỗi số phân số thập phân sau: Năm phần mười, Bảy mươi hai phần trăm
- Xếp các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số
- Phân số nào sau đây là phân số thập phân: 10/3; 16/10; 100/52; 439/1000; 4/3000
- Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu): 2/5; 7/4; 18/25
- Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu): 32/80; 72/400; 425/5000
- Tìm cặp thẻ ghi phân số thập phân và hỗn số thích hợp (theo mẫu)
- Quan sát hình vẽ, chỉ ra phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu)
- Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu): 4/10; 9/10
- Đọc các số thập phân ở câu a
- Viết mỗi số thập phân sau: không phẩy một, không phẩy tám, không phẩy ba, không phẩy chín
- Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu): 0,6; 0,2; 0,9; 0,1
- Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi chọn số thập phân thích hợp cho ô trống
- Chuyển mỗi phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu): 38/100; 91/100; 55/100; 6/100
- Chuyển mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân (theo mẫu): 0,04; 0,62; 0,92; 0,7
- Nêu số thập phân ứng với mỗi vị trí A, B, C, D trên tia số sau
- Lấy hai tờ giấy có lưới ô vuông, mỗi tờ gồm 100 ô vuông. Tô màu vào lưới ô
- Đọc mỗi số thập phân sau: 0,005; 0,312; 0,308; 0,029; 0,071
- Viết mỗi số thập phân sau: Không phẩy không không tám; không phẩy sáu bảy hai
- Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu): 9/1000; 24/1000; 391/1000; 550/1000
- Chuyển các số thập phân về dạng phân số thập phân (theo mẫu): 0,123; 0,908; 0,77; 0,008
- Đọc cân nặng của mỗi loại quả sau: 0,504 kg; 0,628 kg; 0,955 kg
- Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó
- Nêu phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a
- Đọc các số thập phân (theo mẫu): 2,71; 34,206; 19,041; 0,523
- Viết mỗi số thập phân sau: Ba phẩy không không tám; Mười lăm phẩy sáu
- Đọc các số thập phân (theo mẫu): 0,9; 4,72; 2,803; 27,055
- Viết số thập phân có: Bốn đơn vị, năm phần mười; Không đơn vị, hai mươi lăm phần nghìn
- Chỉ vào từng chữ số trong mỗi số thập phân ở câu a và nói cho bạn nghe
- Số? Chiếc bút màu dài ? cm. Quả dứa cân nặng ? kg
- Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét
- Chọn ra hai số thập phân bằng nhau trong các số thập phân cho dưới đây
- Viết một số thập phân bằng với mỗi số thập phân cho dưới đây
- Viết hai số thập phân bằng với mỗi số thập phân cho dưới đây
- Chỉ ra các câu đúng: 12,40 = 12,4; 25 = 25,0; 1,03 = 1,30
- Khi quan sát hình vẽ, các bạn Hoa, Linh, Đan, Dũng phát biểu như sau
- Lân nói rằng: 0,80 lớn hơn 0,8 vì 80 lớn hơn 8. Em có đồng ý với Lân không? Tại sao?
- So sánh: 7,62 ? 9,4; 50,001 ? 50,01; 7 ? 6,99
- Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau
- Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé
- Tìm chữ số thích hợp cho ô ?: 5,6 ? 4 nhỏ hơn 5,614
- Tìm số tự nhiên thích hợp cho ô trống: 0,9 nhỏ hơn ? nhỏ hơn 1,2
- Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường
- Thời gian chạy hết 100 m của ba bạn Khoa, Châu, Thư lần lượt là: 18,48 giây; 18,40 giây; 18,58 giây
- Em hãy hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và ghi lại
- Viết tên các thành viên trong gia đình em theo thứ tự từ người thấp nhất
- Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: 8,3
- Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: 12,52
- Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: 36,738
- Làm tròn các số sau đến hàng phần mười: 9,25
- Làm tròn các số sau đến hàng phần mười: 12,34
- Làm tròn các số sau đến hàng phần mười: 23,296
- Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: 2,673
- Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: 13,427
- Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: 265,865
- Cho số 12,653. Làm tròn đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm
- Một tờ giấy cân nặng khoảng 4,103 g. Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng bao nhiêu gam?
- Quan sát cân và cho biết mỗi bạn cân nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam
- Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó
- Số? 1m^2 = ? dm^2; 1 dm^2 = ? cm^2 = ? m^2; 1cm^2 = ? mm^2 = ? dm^2
- Số? 8 m^2 15 dm^2 = ? dm^2
- Số? 10 m^2 7 dm^2 = ? dm^2
- Số? 5 dm^2 23 cm^2 = ? cm^2
- Số? 35 cm^2 12 mm^2 = ? mm^2
- Số? 8 cm^2 6 mm^2 = ? mm^2
- Số? 56 dm^2 33 mm^2 = ? mm^2
- Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh giả 500 000 đồng khoảng 100?
- Diện tích mặt bàn khoảng 40?
- Diện tích bể bơi khoảng 40?
- Diện tích bề mặt một nút ấn trên điều khiển ti vi khoảng 32?
- Tổng diện tích tầng 2 nhà bạn Duy là bao nhiêu mét vuông?
- Diện tích phòng ngủ 2 là bao nhiêu mét vuông?
- Diện tích phòng ngủ 3 là bao nhiêu mét vuông?
- Một người thợ gốm đang hoàn thiện bức tranh như hình vẽ dưới đây
- Đọc các số đo diện tích sau: 135 ha; 1/4ha; 3,2 ha; 15,38 ha
- Viết các số đo diện tích sau: Sáu nghìn bốn trăm ba mươi héc-ta
- Viết các số đo diện tích sau: Mười hai phẩy năm héc-ta
- Viết các số đo diện tích sau: Một trăm ba mươi lăm phẩy sáu mươi hai héc-ta
- Số? 4 ha = ? m^2
- Số? 10 ha = ? m^2
- Số? 275 ha = ? m^2
- Số? 80 000 m^2 = ? ha
- Số? 600 000 m^2 = ? ha
- Số? 3/4 ha = ? m^2
- Sân bóng đá Mỹ Đình (Hà Nội) có dạng hình chữ nhật với chiều dài 105 m, chiều rộng 68 m
- Một bãi đỗ xe có diện tích 1 ha, mỗi chỗ để xe ô tô con có diện tích khoảng 25 m^2
- Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200 ha. Em hãy viết số đo diện tích rừng Cúc Phương
- Khuôn viên quảng trường Ba Đình ngày nay có dạng hình chữ nhật với chiều dài 320 m
- Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích
- Đọc các số đo diện tích sau: 438 km^2; 1/500 km^2; 17,5 km^2; 45,71 km^2
- Viết các số đo diện tích sau: Mười nghìn chín trăm ba mươi ki-lô-mét vuông
- Viết các số đo diện tích sau: Mười lăm phẩy hai mươi sáu ki-lô-mét vuông
- Viết các số đo diện tích sau: Chín trăm bốn mươi mốt phẩy bảy ki-lô-mét vuông
- Số: 3 km^2 = ? m^2
- Số: 332 km^2 = ? m^2
- Số: 1 000 000 m^2 = ? km^2
- Số: 9 000 000 m^2 = ? km^2
- Số: 5 km^2 = ? ha
- Số: 4 500 ha = ? km^2
- Bảng sau cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2021)
- Diện tích căn phòng khoảng 60?
- Diện tích hồ nước khoảng 6?
- Diện tích khu rừng khoảng 6?
- Đại Nội Huế là một phần trong Quần thể di tích Cố đô Huế có diện tích khoảng 520 ha
- Mật độ dân số là số chỉ số dân trung bình sinh sống trên 1 km^2 diện tích lãnh thổ
- Tìm hiểu trên sách, báo, Internet và các phương tiện truyền thông khác thông tin về diện tích
- Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này
- Nêu phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu trong các hình sau
- So sánh: 3/4 ? 5/7; 6/25 ? 3/5; 5/9 ? 7/12
- Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng: 2/5 = 8/20; 3/4 = 12/20
- Tính: 5/8 + 1/3; 1/6 + 8/9; 4/5 - 3/4
- Lập một số thập phân có sáu chữ số khác nhau và có ba chữ số ở phần thập phân
- Làm tròn số thập phân lập được ở câu a đến hàng đơn vị, hàng phần mười
- Ở mỗi ngã rẽ, Thu sẽ rẽ theo con đường ghi số thập phân bé hơn
- Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường
- Tổng số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ nhất và tuần thứ hai là 240 lượt
- Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi bao nhiêu lần?
- Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi bao nhiêu lần?
- Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa chu vi của hình vuông với độ dài cạnh của nó
- Ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học lớp em theo đơn vị mét
- Tìm hiểu ý nghĩa của những con số. Trong cuộc sống, chúng ta sẽ gặp những con số
- Hãy tìm hiểu về ý nghĩa số căn cước công dân rồi chia sẻ với bạn
- Hỏi số căn cước công dân của người thân rồi nói các thông tin em biết được
- Thảo luận đề xuất ý tưởng làm công cụ học số thập phân
- Làm công cụ học số thập phân theo ý tưởng của nhóm em
- Sử dụng công cụ học số thập phân của nhóm em để biểu diễn các số thập phân
- Nêu một câu hỏi bất kì đố bạn sử dụng công cụ học số thập phân để thực hiện
- Tính: 34,4 + 65,8 = ?
- Tính: 28,19 + 6,04 = ?
- Tính: 17,9 + 2,67 = ?
- Tính: 2,68 + 39,7 = ?
- Đặt tính rồi tính: 29,62 + 74,35; 16,35 + 8,9; 8,8 + 21,75
- Tìm cách đặt tính sai rồi sửa lại cho đúng: 16,95 + 4,3 = ?
- Tìm cách đặt tính sai rồi sửa lại cho đúng: 605 + 3,48 = ?
- Tính (theo mẫu): 2,92 + 5,07 + 18,66
- Tính (theo mẫu): 4,36 + 2,53 + 0,96
- Tính (theo mẫu): 34,8 + 9,76 + 24,35
- Người ta ghi lại chiều cao của một cây trồng trong một phòng thí nghiệm sinh học
- Tính: 67,3 + 28,5 = ?
- Tính: 42,19 - 31,57 = ?
- Tính: 31,5 - 12,45 = ?
- Tính: 27,32 - 18,9 = ?
- Đặt tính rồi tính: 26,58 - 18,19; 12,34 - 10,125; 238,57 - 138
- Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng: 65,5 – 4,35 = ?
- Một vận động viên thi chạy Ma-ra-tông đã chạy được 31,57 km. Hỏi vận động viên đó
- Một thùng đựng 26,75 kg gạo. Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5 kg gạo
- Đặt tính rồi tính: 42,5 + 6,2
- Đặt tính rồi tính: 12,97 + 0,39
- Đặt tính rồi tính: 16,58 – 4
- Đặt tính rồi tính: 54,1 – 35
- Đặt tính rồi tính: 63,79 + 24
- Đặt tính rồi tính: 29 – 6,86
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 26,38 – (7,5 + 3,16)
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 3,72 + 4,85 + 2,28
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 50,04 – 15,7 – 10,34
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92
- Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột: 6,48 - (4,48 + 0,9)
- Tính bằng cách thuận tiện: 8,44 – (5,44 + 2,8)
- Tính bằng cách thuận tiện: 5,27 – 3,9 – 0,1
- Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg
- Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó con 1,8 kg
- Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân
- Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất
- Tính nhẩm: 3,87 × 10
- Tính nhẩm: 49,8 × 10
- Tính nhẩm: 261,9 × 10
- Tính nhẩm: 6,854 × 100
- Tính nhẩm: 15,09 × 100
- Tính nhẩm: 0,097 × 100
- Tính nhẩm: 0,3865 × 1 000
- Tính nhẩm: 6,794 × 1 000
- Tính nhẩm: 15,961 × 1 000
- Tính nhẩm: 6,21 × 1 000
- Tính nhẩm: 1,8 × 1 000
- Tính nhẩm: 0,5 × 1 000
- Một con ruồi giấm dài khoảng 0,35 cm. Một con chuồn chuồn có chiều dài gấp 10 lần
- Một con bọ rùa dài khoảng 7,62 mm. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa
- Một đội công nhân lắp đặt sàn mới cho một hội trường hết 1 000 viên gạch hình vuông
- Người ta chở đến một bếp ăn bán trú 10 hộp cà chua và 10 hộp dưa chuột
- Đặt tính rồi tính: 24,8 x 7; 39,6 x 8; 18,9 x 5; 16,98 x 31
- Tính nhẩm: 8 x 4; 0,8 x 4; 0,08 x 4; 11 x 6; 1,1 x 6; 0,11 x 6
- Một đội bóng rổ đạt trung bình 52,5 điểm mỗi trận đấu. Tính số điểm đội bóng rổ
- Một cây trưởng thành cao 30 m, trong một năm có thể hấp thụ khoảng 22,7 kg khí các-bô-níc
- Tóc con người mọc khoảng 0,43 mm mỗi ngày. Bạn Khang nói rằng một tuần tóc mọc được hơn 3,5 mm
- Đặt tính: 7,8 × 2,9
- Đặt tính: 6,36 × 2,5
- Đặt tính: 27,2 × 3,5
- Đặt tính: 0,4 × 3,8
- Tính nhẩm: 0,7 × 0,8; 0,05 × 2; 2,5 × 0,4; 1,7 × 0,5
- Tính rồi nêu nhận xét về kết quả của phép nhân một số thập phân với 0,1; 0,01
- Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ: Nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001
- Tính nhẩm: 579,8 x 0,1; 38,7 x 0,1; 6,7 x 0,1; 67,19 x 0,1
- Một con cá mới nở dài 0,25 cm. Một con cá trưởng thành dài gấp 7,6 lần con cá mới nở
- Nền nhà hai căn phòng đều có dạng hình chữ nhật. Căn thứ nhất có chiều dài 8,4 m
- Hãy ước lượng các kích thước nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật
- Đặt tính rồi tính: 0,53 × 16
- Đặt tính rồi tính: 3,14 × 30
- Đặt tính rồi tính: 7,3 × 0,18
- Đặt tính rồi tính: 1,32 × 1,5
- Đặt tính rồi tính: 0,96 × 0,35
- Đặt tính rồi tính: 30,4 × 0,27
- Tính nhẩm: 84,04 × 10; 84,04 × 100; 84,04 × 1 000
- Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng: 2,13 x 1,5
- Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 l
- Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả
- Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay
- Tính nhẩm: 29,37 : 10; 8,97 : 10; 0,23 : 10
- Tính nhẩm rồi so sánh kết quả: 12,3 : 10 ? 12,3 × 0,1; 234,5 : 100 ? 234,5 × 0,0
- Thảo luận cách tính sau: Để tính 56,2 : 100, ta chỉ cần tính 56,2 x 0,01 = 0,562
- Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên: 897,23 : 100
- Một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), với 33 l nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon
- Cứ 10 l sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 l sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Đặt tính rồi tính: 6,8 : 2; 9,6 : 3; 20,5 : 5; 32,8 : 4
- Tính (theo mẫu): 5,1 : 3; 45,6 : 4; 35,6 : 2
- Hươu cao cổ mẹ cao 4,24 m. Hươu cao cổ mẹ cao gấp 2 lần hươu cao cổ con
- Tính (theo mẫu): 5,6 : 8; 3,6 : 9; 4,8 : 6
- Đặt tính rồi tính: 6,4 : 8; 4,41 : 7; 8,82 : 42
- Dũng tập nhảy trong 5 tuần, mỗi tuần tập 5 ngày, thời gian tập mỗi ngày là như nhau
- Đặt tính rồi tính: 9,6 : 4; 74,5 : 5; 28,8 : 24; 50,4 : 36
- Tính (theo mẫu): 21 : 6; 39 : 5; 60 : 8
- Đặt tính rồi tính: 12 : 5; 15 : 75; 7 : 20
- Mẹ chia đều 2 1 sữa vào 8 cốc. Hỏi mỗi cốc có bao nhiêu lít sữa?
- Trong 4 giờ xe máy đi được 121 km, trong 2 giờ ô tô đi được 111 km
- Chuyển các phép chia sau thành phép chia cho số tự nhiên: 27,78 : 0,5; 8,24 : 0,02
- Đặt tính rồi tính: 12,3 : 4,1; 17,4 : 0,6; 4,95 : 1,5; 17,28 : 7,2
- Thực hiện phép chia rồi kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân
- Nền nhà một căn phòng có dạng hình chữ nhật với diện tích là 17,76 m^2, chiều dài là 4,8 m
- Mỗi bước đi của An dài khoảng 0,3 m. Hỏi để di chuyển được đoạn đường dài 6,6 m
- Đặt tính rồi tính: 49,5 : 1,1; 5,58 : 3,1; 3,38 : 0,13
- Tính rồi nêu nhận xét về kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; ..
- Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ: Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001
- Tính nhẩm: 14,23 : 0,1
- Tính nhẩm: 0,26 : 0,01
- Tính nhẩm: 20,251 : 0,001
- Tính nhẩm: 4,125 : 0,001
- Tính (theo mẫu): 15 : 7,5
- Tính (theo mẫu): 33 : 0,3
- Tính (theo mẫu): 8 : 0,02
- Tính (theo mẫu): 49,5 : 0,45
- Tính (theo mẫu): 12,6 : 0,28
- Tính (theo mẫu): 2,6 : 0,13
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 6,144 : 12 + 1,64; 1,6 x 1,1 + 1,8 : 4
- Có hai túi cà phê, túi thứ nhất cân nặng 1,5 kg, túi thứ hai cân nặng 0,9 kg
- Chị Huế muốn đựng 2,6 kg bột đậu xanh vào các lọ thuỷ tinh
- Quan sát bảng giá cước vận chuyển bưu phẩm từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh bên
- Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a × b và b × a
- Đọc các nhận xét sau: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán
- Không cần tính, hãy nêu kết quả ở ô trống
- Tính: (a + b) + c; a + (b + c); (a x b) x c; a x (b x c)
- Thực hiện các yêu cầu sau: So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a
- Đọc các nhận xét sau: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp
- Tính bằng cách thuận tiện: 27,4 + 7,38 + 2,6; 6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3
- Tính nhẩm: 9,56 + 0; 0 + 7,02; 0,42 x 1; 1 x 6,5
- Tính rồi so sánh giá trị của a × c + b × c và (a + b) × c
- Đọc nhận xét sau: (a + b) × c = a × c + b × c
- Đặt tính rồi tính: 35 + 25,16
- Đặt tính rồi tính: 57,84 - 9,78
- Đặt tính rồi tính: 1,6 × 0,23
- Đặt tính rồi tính: 76,5 : 1,8
- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: (138,4 - 83,2) : 24 + 19,22
- Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, băng tan chảy làm mực nước biển toàn cầu tăng 0,4 cm mỗi năm
- Viết số: 6,8 m = ? dm
- Viết số: 0,5 m = ? cm
- Viết số: 0,07 m = ? mm
- Viết số: 0,23 km = ? m
- Viết số: 57 dm = ? m
- Viết số: 132 cm = ? m
- Viết số: 86 mm = ? m
- Viết số: 1291 m = ? km
- Viết số: 7,5 tấn = ? tạ
- Viết số: 0,5 tạ = ? kg
- Viết số: 0,07 tấn = ? kg
- Viết số: 43 tạ = ? tấn
- Viết số: 152 kg = ? tạ
- Viết số: 2 537 kg = ? tấn
- Viết số: 3,61 m^2 = ? dm^2
- Viết số: 4,7 m^2 = ? cm^2
- Viết số: 0,6 km^2 = ? ha
- Viết số: 26 dm^2 = ? m^2
- Viết số: 45 000 m^2 = ? ha
- Viết số: 160 ha = ? km^2
- Tìm số thích hợp cho ô trống (theo mẫu): 5 tấn 262 kg = ? tấn
- Tìm số thích hợp cho ô trống (theo mẫu): 3 tạ 52 kg = ? tạ
- Tìm số thích hợp cho ô trống (theo mẫu): 6 kg 235 g = ? kg
- Tìm số thích hợp cho ô trống (theo mẫu): 32 dm^2 14 cm^2 = ? dm^2
- Tìm số thích hợp cho ô trống (theo mẫu): 5 cm^2 6 mm^2 = ? cm^2
- Tìm số thích hợp cho ô trống (theo mẫu): 54 m^2 3 dm^2 = ? m^2
- Một thanh gỗ dài 3,7 m. Một người thợ mộc cắt đi 4 đoạn, trong đó 1 đoạn dài 70 cm
- Tính (theo mẫu): 5,28 : 12
- Tính (theo mẫu): 0,36 : 9
- Tính (theo mẫu): 8,5 : 2,5
- Tính (theo mẫu): 4,25 : 0,17
- Đặt tính rồi tính: 10,8 : 9
- Đặt tính rồi tính: 5,6 : 0,7
- Đặt tính rồi tính: 8,16 : 2,4
- Đặt tính rồi tính: 4,8 : 0,08
- Đặt tính rồi tính: 3,24 : 18
- Đặt tính rồi tính: 31,2 : 13
- Số? Hộp màu xanh cân nặng ? kg. Mỗi hộp vải thiều cân nặng ? kg
- Chọn các thẻ ghi phép chia có thương bằng 4: 2,8 : 0,7; 0,28 : 7; 2,8 : 0,07
- Chia nhẩm rồi thử lại bằng phép nhân (theo mẫu): 6,3 : 3; 11 : 2; 0,35 : 0,07
- Tìm lỗi sai rồi sửa lại cho đúng: 32,2 : 0,7 = 322 : 7; 1,69 : 0,13 = 169 : 13
- Mỗi bước chân của chị Ngọc dài khoảng 0,45 m. Hỏi để đi được 54 m chị Ngọc
- Nhà bác Vinh thu hoạch được 350 bông hoa hướng dương, mỗi bông có khoảng 0,25 kg hạt
- Viết tỉ số phần trăm tương ứng (theo mẫu): Ba mươi lăm phần trăm, Năm mươi phần trăm
- Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là ? %
- Số ô vuông màu đỏ chiếm ? % tổng số ô vuông
- Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là ? %
- Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là ? %
- Biểu diễn phân số dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu)
- Biểu diễn tỉ số phần trăm dưới dạng phân số (theo mẫu)
- Biểu diễn số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm (theo mẫu)
- Câu lạc bộ bóng rổ của một trường tiểu học có 100 học sinh, trong đó có 52 học sinh nữ
- Trong một lò ấp trứng, trung bình cứ 100 quả trứng thì có 5 quả không đạt tiêu chuẩn
- Nói cho bạn hiểu biết của em khi đọc các thông tin sau: Người ta dành 28% diện tích mảnh vườn để trồng hoa
- Tìm tỉ số phần trăm của: 3 và 4
- Tìm tỉ số phần trăm của: 5 và 4
- Tìm tỉ số phần trăm của: 16 và 50
- Tìm tỉ số phần trăm của: 3,9 và 13
- Tính (theo mẫu): 34,4% + 9%
- Tính (theo mẫu): 10% - 4,5%
- Tính (theo mẫu): 7,8% × 2
- Tính (theo mẫu): 74,5% : 5
- Một xe buýt theo thiết kế chở được 45 người, nhưng có thể chở thêm 9 người
- Nhận xét hai cách tính tỉ số phần trăm của hai số 17 và 20 dưới đây
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số bằng một trong hai cách trên
- Theo kế hoạch, năm vừa qua một xưởng phải sản xuất 1 000 chiếc xe đạp
- 60% của 250 l
- 75% của 12 m
- 120% của 150 người
- 64% của 12,5 g
- 30% của 800 m^2
- 175% của 30 000 đồng
- Cô An gửi tiết kiệm 50 000 000 đồng với kì hạn một năm, lãi suất 7% một năm
- Sử dụng tỉ số phần trăm để biểu diễn phần đã được tô màu trong mỗi hình sau
- Hình dưới đây cho biết giá niêm yết của một số mặt hàng
- Ghép thẻ ghi số thập phân với thẻ ghi tỉ số phần trăm có cùng giá trị
- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm
- Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân
- Tìm thương của các phép chia sau và viết lại dưới dạng tỉ số phần trăm
- Khối Năm của một trường tiểu học có 150 học sinh, trong đó có 30 em là tình nguyện viên
- Theo một tổ chức quốc tế về bảo vệ rừng nhiệt đới, trên thế giới có khoảng 14,5 triệu km^2
- Một người bán hàng chi ra số tiền vốn là 2 000 000 đồng để mua hàng
- Một người bán hàng chi ra số tiền vốn là 3 000 000 đồng để mua hàng
- Chi tiêu trong tháng 8 của gia đình cô Lan được ghi lại như sau
- Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau
- Dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của các phép chia sau
- Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự
- Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số sau
- Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số
- Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị của mỗi biểu thức sau
- Lãi suất tiết kiệm tại một ngân hàng là 7% với kì hạn một năm
- Một ngân hàng cho vay với lãi suất 9% một năm. Nếu bác Thành vay ngân hàng đó 90 000 000 đồng
- Tính giá bán sau khi giảm giá của một số mặt hàng sau
- Sau khi được tư vấn về quản lí tài chính, chị Mai quyết định chia thu nhập của gia đình
- Cho tỉ lệ bản đồ và độ dài trên bản đồ. Tính độ thật
- Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì?
- Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ và tính chiều dài thật, chiều rộng
- Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu?
- Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?
- Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?
- Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó
- Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm
- Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị
- Căn hộ nhà bạn Khôi có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 14 m, chiều rộng là 8 m
- Đo độ dài rồi ghi lại kết quả: Chiều dài bảng của lớp học, Chiều rộng phòng học
- Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài
- Chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân và tỉ số phần trăm (theo mẫu)
- Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân
- Tính nhẩm (theo mẫu): 7% của 700; 8,5% của 1000; 5% của 1200; 31% của 900
- Tính: 15% của 600 ml; 21,5% của 500 tấn; 25% của 128 m^2
- Quan sát thông tin sau và cho biết ổ đĩa C của máy tính đã sử dụng bao nhiêu phần trăm
- Anh Tuấn định mua một đôi giày thể thao có giá niêm yết 657 000 đồng
- Tính: 456 231 + 146 678
- Tính: 987 911 - 86 909
- Tính: 67 808 × 12
- Tính: 191 080 : 34
- Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là ?
- Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là ?
- 89% của 542 là ?
- 63% của 12 587 là ?
- Quan sát sơ đồ vườn rau có dạng hình chữ nhật nhà cô Nhung
- Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề
- Đặt tính rồi tính: 4,78 + 0,695
- Đặt tính rồi tính: 15,07 – 9,7
- Đặt tính rồi tính: 0,36 × 2,8
- Đặt tính rồi tính: 5,76 × 3,5
- Đặt tính rồi tính: 28,8 : 0,12
- Đặt tính rồi tính: 95 : 0,38
- Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính: 33 x 0,67; 0,33 x 6,7; 0,33 x 0,67
- Số: 85,46 x 10; 85,46 x 100; 85,46 : 10; 85,46 : 100
- Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng phân số và số thập phân
- Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm
- Hình tròn bên được chia thành 8 phần bằng nhau. Tính
- Số: 10% của 150, 270, 380; 25% của 160, 200, 180
- Người ta vẽ hình một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m
- Trong 60 kg nước biển có 2,1 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển
- Số dân của một xã cuối năm 2022 là 12 500 người, tỉ lệ tăng dân số hàng năm
- Theo kế hoạch, năm vừa qua một công ty xuất khẩu hoa quả phải xuất khẩu 3 500 tấn vải thiều
- Dự án nhỏ: Vẽ sơ đồ mặt bảng. Nội dung: Lựa chọn một mặt bằng
- Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính sau: 79,8 + 8,56
- Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính sau: 145,2 - 4,89
- Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính sau: 352 + 189,471
- Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính sau: 75,54 × 39
- Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính sau: 90,3 × 3,14
- Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính sau: 82,861 : 19,27
- Đức được thầy giáo dạy bóng rổ nói cho cách tính chiều cao có thể đạt được của một người
- Số gồm 8 triệu, 61 nghìn, 4 trăm và 9 đơn vị là: A. 861 409; B. 86 149
- Số thập phân 0,005 viết dưới dạng phân số thập phân là: A. 5/100; B. 0,5/1000
- Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân
- Bảng dưới đây cho biết độ cao của một số đỉnh núi ở Việt Nam. Tên các đỉnh núi
- Ba quả dưa hấu có cân nặng lần lượt là 1,9 kg; 2,3 kg; 3 kg
- Một tấm gỗ có dạng hình chữ nhật với chiều dài 3,58 m, chiều rộng 3,5 m
- Diện tích một khu vườn sinh thái là 24 ha. Trong khu vườn đó có một hồ nước
- Đặt tính rồi tính: 3,67 + 34,7
- Đặt tính rồi tính: 56,9 - 4,89
- Đặt tính rồi tính: 88,7 × 0,36
- Đặt tính rồi tính: 0,144 : 1,2
- Mua 8 quyển vở hết 64 000 đồng. Mua 6 cái bút hết 102 000 đồng
- Một chiếc máy giặt có giá niêm yết 7 990 000 đồng được bán ở hai cửa hàng
- Bảng bên được dùng để tham khảo cỡ áo sơ mi nam theo số đo vòng ngực
- Dũng làm một mô hình thu nhỏ cho ngôi nhà của mình. Trên mô hình, ngôi nhà có chiều rộng
Bài tập Toán lớp 5 Tập 2
- Nêu tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của mỗi hình tam giác dưới đây
- Trong các hình tam giác ở câu a, hãy chỉ ra tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù
- Đo độ dài các cạnh của mỗi hình sau và chỉ ra tam giác đều
- Đo các góc trong mỗi hình sau và cho biết hình tam giác đó có phải là tam giác đều hay không
- Nói (theo mẫu): Hình tam giác DEG có DH là đường cao tương ứng với đáy EG
- Thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau
- Chấm ba điểm rồi vẽ hình tam giác vào vở
- Hình tam giác em vừa vẽ ở câu a là tam giác nhọn, tam giác vuông
- Kẻ một đường cao của hình tam giác em vừa vẽ ở câu a rồi dùng thước đo
- Chỉ ra hình ảnh của hình tam giác em nhìn thấy trong mỗi hình sau
- Tính diện tích mỗi hình tam giác sau
- Tính diện tích hình tam giác, biết: Độ dài đáy là 8 cm và chiều cao tương ứng là 6 cm
- Tính diện tích hình tam giác, biết: Độ dài đáy là 2,5 dm và chiều cao tương ứng là 1,2 dm
- Tính diện tích hình tam giác, biết: Độ dài đáy là 45,3 m và chiều cao tương ứng là 6,1 m
- Tính diện tích hình tam giác, biết: Độ dài đáy là 4 m và chiều cao tương ứng là 25 dm
- Tính diện tích các hình tam giác vuông sau
- Em và bạn hãy khám phá cách tính diện tích hình tam giác được tô màu trong hình vẽ bên
- Đức thiết kế một chiếc mặt lạ từ tờ giấy hình vuông có cạnh 20 cm
- Trong các hình sau, hình nào là hình thang? Hãy chỉ ra cặp cạnh đáy, cặp cạnh
- Đo chiều cao của mỗi hình thang sau
- Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông? Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy?
- Chỉ ra hình thang vuông trong các hình thang sau
- Lấy một mảnh giấy hình chữ nhật và một mảnh giấy hình tam giác đặt chồng lên nhau
- Cắt hai hình thang giống nhau, rồi ghép thành một hình bình hành
- Kể một số vật trong thực tế có dạng hình thang
- Chỉ ra cách vẽ thêm hai đoạn thẳng trong mỗi hình sau để được một hình thang
- Chỉ ra cách vẽ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được một hình bình hành
- Vẽ mỗi hình sau vào vở (theo mẫu)
- Tính diện tích mỗi hình thang sau
- Tính diện tích hình thang, biết: Độ dài hai đáy lần lượt là 12 cm và 8 cm, chiều cao là 6 cm
- Tính diện tích hình thang, biết: Độ dài hai đáy lần lượt là 9,7 m và 5,8 m, chiều cao là 4,5 m
- Tính diện tích hình thang, biết: Độ dài hai đáy lần lượt là 3/4 m và 2 m, chiều cao là 50 dm
- Tính diện tích mỗi hình thang vuông sau
- Một bức tường có dạng hình thang với độ dài hai đáy lần lượt là 5 m và 2 m
- Hải làm một con thuyền bằng giấy màu (như hình vẽ). Tính diện tích giấy màu Hải
- Đo độ dài bán kính, đường kính của mỗi hình tròn sau
- Hoàn thành bảng sau: Bán kính, Đường kính
- Thực hành: Sử dụng compa để vẽ đường tròn. Vẽ đường tròn tâm I, bán kính 2 cm
- Thực hành: Sử dụng compa để vẽ đường tròn. Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AB = 4 cm
- Thực hành: Sử dụng compa để vẽ đường tròn. Vẽ đường tròn tâm M, đường kính CD = 5 cm
- Quan sát phần tô màu của các hình tròn sau rồi nêu nhận xét
- Phần tô màu của mỗi hình tròn sau có phải hình quạt tròn không?
- Vẽ hình theo hướng dẫn sau
- Vẽ trang trí hình tròn theo ý tưởng sáng tạo của em
- Tính chu vi của mỗi hình tròn sau
- Hoàn thành bảng sau: Bán kính, Đường kính, Chu vi
- Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,6 m. Tính chu vi bánh xe đó
- Bán kính của một vòng đu quay là 10 m. Nếu ngồi trên đu quay đó
- Hai con kiến bò một vòng xung quanh một hình vuông và một hình tròn như hình vẽ dưới đây
- Thực hành: Tìm trong sân trường một cây to, đo độ dài một vòng quanh thân cây
- Tính diện tích của mỗi hình tròn sau
- Tính diện tích phần đã tô màu trong mỗi hình sau
- Ba hình vuông dưới đây có cùng kích thước. Theo em, diện tích phần được tô màu
- Đình Yên Thái (phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) là nơi thờ Nguyên phi Ỷ Lan
- Đọc các ví dụ sau và nói cho các bạn nghe cách thực hiện
- Tính diện tích mỗi hình sau
- Anh Nam muốn sơn mặt bên của ngôi nhà có kích thước như hình dưới đây
- Tính diện tích miếng nhựa có kích thước như sau
- Khu vườn nhà bà Năm có dạng hình chữ nhật. Vừa qua, thành phố làm một con đường
- Trong các hình dưới đây, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ?
- Nêu tên hình, số mặt, số đỉnh, số cạnh của mỗi hình sau
- Nêu chiều dài, chiều rộng, chiều cao của mỗi hình hộp chữ nhật có ở câu a
- Hãy nêu đặc điểm của hình trụ bằng cách chọn cụm từ thích hợp cho ô trống
- Một tòa nhà có chiều dài 80,5 m, chiều rộng 22 m gồm hai khối
- Vào thời cổ đại, khi chưa có máy móc người ta dùng sức người để vận chuyển những tảng đá
- Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ?
- Chọn các mảnh bìa đủ để ghép thành một hình hộp chữ nhật
- Những hình nào sau đây là hình khai triển của hình lập phương?
- Những hình nào sau đây là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?
- Những hình nào sau đây là hình khai triển của hình trụ?
- Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho? Tại sao?
- Sử dụng giấy kẻ ô vuông, cắt, gấp và ghép lại để có hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình sau
- Tính diện tích bìa cứng để làm một chiếc túi dạng hình hộp chữ nhật
- Người ta phun sơn mặt ngoài của một cái hộp không nắp, làm bằng mây tre
- Theo em, tờ giấy sau có đủ diện tích để gói chiếc hộp có kích thước như hình vẽ dưới đây không?
- Quan sát hình vẽ, nêu số đo thích hợp
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình ở câu a
- Một ngăn kéo làm bằng gỗ có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên
- Một ống thép có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên
- Quan sát các hình sau và cho biết mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- Một công ty sản xuất hai loại hộp bằng bìa cứng có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước
- Mỗi hình được ghép bởi mấy hình lập phương nhỏ như nhau?
- Các hình dưới đây được ghép từ các hình lập phương như nhau
- So sánh thể tích của hình A với tổng thể tích của các hình B, C và D dưới đây
- Quan sát hình vẽ và cho biết quả lê hay quả xoài có thể tích lớn hơn
- Thực hành: Lấy ra một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật
- Đọc các số đo thể tích sau: 26 cm^3; 105 dm^3; 82,1 cm^3; 3/4 dm^3
- Viết các số đo thể tích sau: Chín mươi hai xăng-ti-mét khối
- Viết các số đo thể tích sau: Bảy mươi tám phẩy sáu đề-xi-mét khối
- Viết các số đo thể tích sau: Ba phần mười xăng-ti-mét khối
- Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm
- Tính: 125 cm^3 + 30,5 cm^3
- Tính: 42,6 dm^3 – 28 dm^3
- Tính: 3,6 cm^3 × 100
- Tính: 8,017 dm^3 : 10
- Viết số: 4 dm^3 = ? cm^3
- Viết số: 5,06 dm^3 = ? cm^3
- Viết số: 7 000 cm^3 = ? dm^3
- Viết số: 385 cm^3 = ? dm^3
- Một chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình sau
- Kể tên một số đồ vật có thể tích khoảng 1 cm^3
- Thực hành: Tạo 1 dm^3 bằng cách sử dụng ống hút, que tính, đất nặn, băng dính
- Đọc các số đo có thể tích sau: 33 m^3; 18,5 m^3; 0,05 m^3; 1/2 m^3
- Viết các số đo thể tích sau: Mười chín mét khối
- Viết các số đo thể tích sau: Một nghìn mét khối
- Viết các số đo thể tích sau: Không phẩy năm mét khối
- Viết các số đo thể tích sau: Năm phần sáu mét khối
- Tính: 377 m^3 + 12,8 m^3
- Tính: 100 m^3 – 46,3 m^3
- Tính: 3,6 m^3 × 15
- Tính: 8,016 m^3 : 8
- Số: 2 m^3 = ? dm^3
- Số: 86,05 m^3 = ? dm^3
- Số: 24 000 dm^3 = ? m^3
- Số: 8 000 000 cm^3 = ? m^3
- Quan sát hình vẽ, nêu nhận xét: 1 l nước bằng 1 dm^3 nước
- Đổi các đơn vị đo (theo mẫu): 2 m^3 = ? l; 3,5 m^3 = ? l; 12 dm^3 = ? l
- Ước lượng thể tích của mỗi vật sau rồi chọn đơn vị đo (cm^3, dm^3, m^3)
- Nói về thể tích của một số vật với các đơn vị đo (cm^3, dm^3, m^3)
- Thực hành: Tạo 1 m^3 bằng cách sử dụng dây, bìa cứng
- Tính thể tích các hình sau
- Tính thể tích của mỗi đồ vật sau
- Trong hai hộp sau, hộp nào cần dùng nhiều giấy gói hơn?
- Quan sát hình vẽ: Tính thể tích thùng hàng
- Ước lượng rồi lựa chọn số đo thể tích phù hợp
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c
- Mỗi hình hộp sau đều có thể tích 280 cm^3. Tìm độ dài cạnh còn lại
- Một khối đá có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,6 m
- Tính thể tích của mỗi hình sau
- Quan sát hình vẽ. Tính thể tích viên đá
- Quan sát hình vẽ. Tính thể tích củ khoai tây
- Quan sát hình vẽ. Đặt các câu hỏi liên quan đến thể tích
- Thùng xăng của một ô tô tải có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 dm
- Tính diện tích mỗi hình sau
- Tính chu vi và diện tích mỗi mảnh đất có kích thước như sau
- Chọn hình khai triển thích hợp với mỗi hình khối
- Một bể kính có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 1,2 m, chiều rộng 60 cm
- Người ta đổ cát vào một cái hố có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 dm
- Các hình A và B trong hình vẽ bên là các hình hộp chữ nhật bị che khuất một phần
- Nhà bạn Huy lắp bình nước có thể tích 2,5 m^3. Hỏi bình nước đó đựng
- Chú Vinh dự kiến sơn bức tường màu trắng với kích thước như hình vẽ dưới đây
- Chú Vinh dự kiến sơn bức tường màu trắng với kích thước như hình vẽ dưới đây
- Số: 1 tuần lễ = ? ngày
- Số: 1 ngày = ? giờ
- Số: 1 giờ = ? phút
- Số: 1 phút = ? giây
- Số: 1 thế kỉ = ? năm
- Số: 1 năm = ? tháng
- Số: 1 năm nhuận = ? ngày
- Số: 1 năm không nhuận = ? ngày
- Vào năm nhuận, tháng 2 có ? ngày
- Vào năm không nhuận, tháng 2 có ? ngày
- Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có ? ngày
- Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có ? ngày
- Đọc các ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian sau rồi lấy ví dụ tương tự
- Đổi các đơn vị đo thời gian
- Viết một số đo thời gian rồi đố bạn đổi số đo đó sang đơn vị khác
- Anh Tuấn đặt mục tiêu đạp xe tập thể dục ít nhất 5 giờ mỗi tuần. Anh đã ghi lại thời gian đạp xe
- Tính: 16 giờ 20 phút + 9 giờ 5 phút
- Tính: 7 phút 38 giây + 9 phút 27 giây
- Tính: 25 giờ 28 phút – 12 giờ 12 phút
- Tính: 16 năm 4 tháng – 9 năm 5 tháng
- Tính: 15 ngày 20 giờ + 12 ngày 6 giờ
- Tính: 7 năm 6 tháng + 14 năm 8 tháng
- Tính: 15 phút 24 giây – 11 phút 37 giây
- Tính: 27 ngày 17 giờ – 24 ngày 23 giờ
- Bộ phim bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút tối và kết thúc lúc 9 giờ 55 phút tối
- Sáng Chủ nhật, hai anh em Duy đến bể bơi lúc 9 giờ 30 phút và ở đó trong 1 giờ 35 phút
- Cô Linh nhìn đồng hồ ở sân bay như hình bên. Chuyến bay của cô Linh khởi hành
- An và Bình ghi lại thời gian chạy bộ 10 vòng quanh sân chơi
- Một trận đấu bóng đá được phát sóng trên truyền hình lúc 20 giờ 25 phút gồm 2 hiệp
- Tính: 4 giờ 13 phút × 4
- Tính: 21 ngày 8 giờ × 7
- Tính: 48 phút 24 giây : 4
- Tính: 70 giờ 40 phút : 5
- Chú Thịnh sơn một bộ bàn ghế trung bình hết 1 giờ 15 phút
- Bác Vượng đóng 3 chiếc giường hết 42 giờ 30 phút. Vậy trung bình bác đóng
- Một kênh truyền hình trung bình mỗi giờ quảng cáo 4 phút 30 giây. Hỏi trong 4 giờ
- Hà dự kiến thời gian tham quan Bảo tàng Hải dương học là 2 giờ 40 phút
- Tính: (5 giờ 17 phút + 2 giờ 31 phút) × 5
- Tính: (9 giờ – 5 giờ 54 phút) : 3
- Tính: 3 giờ 18 phút × 2 + 6 giờ 8 phút × 4
- Tính: 46 giờ 24 phút : 8 + 7 giờ 54 phút : 6
- Gia đình chú Toàn đi du lịch từ Hà Nội vào Nha Trang bằng máy bay
- Một vệ tinh quay quanh Trái Đất, cứ 1 giờ 25 phút thì quay được 1 vòng
- Huy chạy 800 m trong 4 phút 10 giây. Kỉ lục chạy 800 m của câu lạc bộ là 2 phút 15 giây
- Ông Thái làm từ 6 giờ đến 9 giờ 45 phút thì xong 3 luống đất để trồng rau
- Chú Nam làm từ 13 giờ đến 17 giờ 56 phút thì được 4 cái ghế
- Một người thợ sơn 3 bức tường như nhau hết 3 giờ 27 phút. Hỏi người thợ đó sơn 4 bức tường
- Em đọc thử và xác định thời gian đọc một trang của một cuốn sách là bao nhiêu lâu
- Một ô tô đi được 65 km trong một giờ, vận tốc của ô tô đó là bao nhiêu ki-lô-mét trên giờ (km/h)?
- Trong 1 giây, viên bi lăn được 9 cm, vận tốc của viên bi đó là bao nhiêu xăng-ti-mét
- Trong 1 phút, Lân chạy được 300 m, vận tốc của Lân là bao nhiêu mét trên phút
- Tính vận tốc biết quãng đường và thời gian trong mỗi trường hợp sau
- Một máy bay trong 3 giờ bay được quãng đường 2 850 km. Tính vận tốc của máy bay
- Một người chạy 400 m hết 1 phút 20 giây. Tính vận tốc chạy của người đó
- Một con báo chạy được quãng đường 9,2 km hết 6 phút. Tính vận tốc của con báo
- Đọc và nói cho bạn nghe thông tin về vận tốc của các con vật dưới đây
- Một xe máy đi được 7,5 km trong vòng 15 phút. Hãy cho biết
- Đường sắt Bắc – Nam (hay đường sắt Thống Nhất) là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội
- Hoàn thành bảng sau: Vận tốc; Thời gian; Quãng đường đi được
- Một máy bay chở khách, bay với vận tốc 860 km/h. Quãng đường mà máy bay
- Một xe nâng hàng có vận tốc 1,5 m/s. Thời gian xe đó đi được 60 m
- Một người đi bộ với vận tốc 5 km/h. Người đó xuất phát lúc 15 giờ 30 phút
- Anh Khôi bơi 5 phút được 560 m. Nếu anh Khôi tiếp tục bơi với vận tốc đó thêm 12 phút
- Một tên lửa bay với vận tốc siêu thanh Mach 2 (tức là gấp 2 lần vận tốc âm thanh
- Số. Cho quãng đường, vận tốc và thời gian
- Anh Minh và anh Nam đạp xe xuất phát cùng một lúc từ một địa điểm
- Khoảng cách giữa hai bến tàu A và B là 220 km. Hai tàu khởi hành cùng một lúc
- Hai bạn Huy và Châu cùng đi từ nhà đến trường và đều hết 8 phút
- Hai bạn Bình và Định cùng chạy trên một đường chạy vòng quanh sân chơi
- Trên quãng đường MN dài 25 km, Mai đi từ M đến N với vận tốc là 5 km/giờ
- Quan sát bảng dưới đây và trả lời các câu hỏi
- Số. Quãng đường, thời gian, vận tốc
- Một con đà điểu chạy với vận tốc 17 m/s. Hỏi con đà điểu đó
- Trong một lễ hội truyền thống, đua thuyền luôn là sự kiện hấp dẫn nhất
- Vận tốc của một tàu vũ trụ là 10 km/s
- Một máy cày có vận tốc 6 km/h, cày trên cánh đồng có dạng hình chữ nhật
- Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề
- Trong các hình dưới đây, hình nào là: tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù
- Vẽ trên giấy kẻ ô vuông để được một hình thoi, một hình bình hành, một hình tam giác
- Chọn ngôi nhà có diện tích phù hợp với mỗi con thỏ
- Tính diện tích kính để làm cửa sổ sau
- Theo em, những mảnh bìa nào có thể gấp lại thành hình hộp chữ nhật?
- Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích mỗi hình sau
- Một bể cá có dạng hình hộp chữ nhật đựng nước như hình bên
- Dũng hẹn gặp các bạn ở cổng công viên lúc 9 giờ 15 phút. Dũng ra khỏi nhà lúc 7 giờ 48 phút
- Cô Vân dự định đi ô tô quãng đường dài 96 km từ Tây Ninh ra sân bay Tân Sơn Nhất
- Quan sát bộ lắp ghép hình sau và chia sẻ với các bạn những điều em biết
- Lấy mảnh bìa hình vuông, gấp và cắt thành bộ xếp hình Tangram (theo mẫu)
- Lấy 3 mảnh ghép trong bộ Tangram để xếp thành hình vuông, hình chữ nhật
- Kết quả điều tra về sự yêu thích các loại màu sắc của 500 học sinh
- Kết quả bình chọn món ăn Hà Nội ưa thích của 1 400 du khách nước ngoài
- Thảo luận và nói cho bạn nghe lỗi sai trong mỗi biểu đồ sau
- Biểu đồ sau cho biết các khoản chi tiêu hàng tháng của một người
- Biểu đồ sau biểu diễn kết quả bán từng loại sản phẩm so với tổng số sản phẩm
- Bốn cây cầu bắc qua sông Hồng: Chương Dương; Thanh Trì; Vĩnh Tuy; Nhật Tân có chiều dài
- Khảo sát học sinh khối Năm của một trường tiểu học về phương tiện đến trường thu được kết quả
- Số đo chiều rộng, chiều cao của một số đồ vật được ghi trong hình vẽ sau
- Khảo sát việc sử dụng thời gian trong một ngày của một học sinh 10 tuổi thu được kết quả sau
- Năm 2020, Việt nam xuất khẩu (ước tính đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ
- Hãy thu thập số liệu của các bạn trong tổ em về một trong các thông tin sau: chiều cao, cân nặng
- Gieo một con xúc xắc 10 lần liên tiếp, ta có kết quả như sau
- Tung một đồng xu 5 lần liên tiếp, ta có kết quả như bảng bên
- Trò chơi Quay kim trên vòng tròn
- Em và bạn nêu dự đoán của mình về số lần xuất hiện mặt S nếu mỗi người tung một đồng xu
- Lần lượt mỗi người tung đồng xu 20 lần liên tiếp, sử dụng vạch kiểm để kiểm đếm
- Đọc các số tự nhiên sau: 731 986
- Đọc các số tự nhiên sau: 5 392 107
- Đọc các số tự nhiên sau: 699 540 001
- Đọc các số tự nhiên sau: 10 002 000
- Viết các số tự nhiên sau: Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn
- Viết các số tự nhiên sau: Hai mươi mốt tỉ
- Trong các số tự nhiên ở câu a, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
- Viết và đọc mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
- Tìm số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số sau
- So sánh: 92 504 ? 103 600
- So sánh: 28 906 ? 28 809
- So sánh: 5 500 500 ? 5 050 555
- So sánh: 50 140 ? 63 140
- So sánh: 620 300 ? 307 300
- So sánh: 3 200 000 ? 3,2 triệu
- Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6 066 060; 6 606 060; 606 060; 666 060
- Lập một số có 8 chữ số, đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong số đó
- Làm tròn số em vừa lập đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
- Đặt tính rồi tính: 487 319 + 82 623
- Đặt tính rồi tính: 108 376 – 9 157
- Đặt tính rồi tính: 7 142 × 31
- Đặt tính rồi tính: 57 252 : 52
- Tính giá trị biểu thức để tìm các chữ cái và ghép các chữ cái đó thành tên một quần đảo
- Một xưởng sản xuất giấy tái chế, cứ 1 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất
- Có 90 quả chanh trong ba hộp. Nếu chuyển 9 quả từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai
- Mỗi bạn viết một phân số rồi đố bạn khác đọc phân số vừa viết
- Chọn bốn phân số nhóm em vừa viết rồi chỉ ra phân số nào lớn nhất? Phân số nào bé nhất?
- Chọn một phân số rồi viết ba phân số bằng phân số đó
- Nêu phân số chỉ mỗi phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây
- Nêu hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây
- Chỉ ra phần cần tô màu ở mỗi hình tương ứng với mỗi phân số
- Tìm phân số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số
- So sánh: 4/5 ? 8/15
- So sánh: 2/3 ? 7/8
- So sánh: 10/3 ? 13/4
- So sánh: 3/7 ? 1/2
- So sánh: 12/16 ? 3/4
- So sánh: 5/8 ? 8/5
- Tính: 1/3 + 1/6
- Tính: 3/4 - 1/8
- Tính: 1/4 + 1/3
- Tính: 5/6 - 2/5
- Tính: 2/5 x 3/6
- Tính: 40/7 x 14/5
- Tính: 5/8 : 1/2
- Tính: 6/25 : 21/20
- Tính: 8 + 2/7
- Tính: 8/5 - 1
- Tính: 9 x 4/7
- Tính: 5/9 : 3
- Một hộp bút màu gồm các màu xanh, đỏ, tím, vàng, mỗi màu có 4 chiếc bút
- Ruột non của một người dài khoảng 6 m, ruột già dài bằng 1/4 ruột non
- Một chiếc điện thoại di động có 32 GB dung lượng bộ nhớ. Quan sát hình ảnh biểu thị
- Dung nói rằng: Khi chia một số tự nhiên cho một phân số có tử số là 1 thì thương
- Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân
- Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân
- Viết các số sau dưới dạng số thập phân
- So sánh: 0,89 ? 0,089
- So sánh: 62,7 ? 62,70
- So sánh: 2,7 ? 2,701
- So sánh: 9,537 ? 9,541
- So sánh: 7,409 ? 7,049
- So sánh: 4,006 ? 4,061
- Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?
- Làm tròn các số sau đến hàng phần mười
- Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị
- Tính: 10,69 + 5,409; 94,1 - 28, 55; 9,78 x 0,05
- Đọc bảng thống kê sau. Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021
- Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả
- Viết tỉ số của a và b (theo mẫu): a = 21; b = 100
- Viết tỉ số của a và b (theo mẫu): a = 1/2; b = 3/4
- Viết tỉ số của a và b (theo mẫu): a = 1,2; b = 2,5
- Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,71; 0,052; 9,68
- Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 3%; 107%; 31,2%; 92,5%
- Tìm tỉ số phần trăm của 3 và 15
- Tìm 2,5% của 164
- Số. Cho phân số, số thập phân và tỉ số phần trăm
- Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó 7,5% thuận tay trái và số còn lại thuận tay phải
- Em có đồng ý với cách viết của hai bạn không? Tại sao?
- Kết quả khảo sát sự yêu thích một số trang web của 80 học sinh được ghi lại
- Hiện tại, mỗi tháng gia đình Vy phải trả 125 000 đồng tiền truyền hình cáp
- Bề mặt của một quả bóng đá có 32 miếng da màu đen và màu trắng
- Trong một trận bóng rổ, hai đội ghi được tổng cộng 63 điểm
- Nêu tên mỗi hình sau và đặc điểm của hình đó
- Chỉ ra tam giác đều trong các hình tam giác có ở câu a, dùng thước để kiểm tra đáp án
- Tính đường kính, bán kính của mỗi hình tròn sau
- Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AB = 5 cm
- Vẽ đường tròn tâm M, bán kính MN = 4,5 cm
- Những mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp thành hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương?
- Lắp ghép hai khối thích hợp để có 4 khối hộp chữ nhật
- Chọn các mảnh giấy dán kín các mặt của hình hộp chữ nhật sau
- Huyền nghĩ rằng mảnh bìa hình tam giác ABC như hình bên có hai cạnh bằng nhau
- Tuấn Anh đang nghĩ đến một hình có một cặp cạnh song song, có các góc với số đo là 90°
- Số: 1 ha = ? m^2; 1 m3 = ? dm^3; 1 thế kỉ = ? năm
- Chuyển đổi các đơn vị đo sau: 2,5 ha = ? m^2; 123,5 m^3 = ? dm^3; 8 tấn 234 kg = ? tấn
- Mảnh đất sử dụng làm sân chơi của một khu chung cư có dạng hình chữ nhật
- Trong thực tế, người Việt Nam còn sử dụng các đơn vị đo diện tích như sào, mẫu, thước
- Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh họa
- Tính diện tích mỗi hình sau
- Tính chu vi và diện tích khu đất
- Tính diện tích mặt nước
- Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật
- Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của mỗi hình hộp chữ nhật
- Hương đã làm một con voi bằng hai khối đất nặn có kích thước như hình vẽ
- Một con sư tử chạy với vận tốc 1 300 m/phút, một con hổ chạy với vận tốc 1 km/phút
- Ba bạn Nga, Mai, Linh cùng học một lớp. Hôm nay, sau khi tan học lúc 16 giờ 55 phút
- Để biểu thị số cây do từng học sinh trong nhóm Sao Mai trồng ở vườn trường
- Hoàn thành bảng dưới đây: Kết quả điều tra về sở thích ăn các loại hoa quả
- Dựa vào kết quả ở câu a hoàn thành biểu đồ dưới đây
- Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi: Bao nhiêu phần trăm sản phẩm làm từ thủy tinh được tái chế?
- Khi thực hiện một trò chơi quay vòng ngẫu nhiên 18 lần, Hà ghi lại kết quả kim
- Quan sát ba biểu đồ sau, thảo luận và đặt các câu hỏi
- Theo em, khi sử dụng các loại biểu đồ khác nhau để biểu diễn số liệu cần lưu ý những gì?
- Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề
- Trong chuyến du lịch với gia đình, Toàn đã theo dõi thông tin về số ki-lô-mét đi được
- Kết quả điều tra về sự yêu thích của các môn thể thao của 400 học sinh ở một trường tiểu học
- Trang tung đồng xu nhiều lần và ghi lại kết quả như sau
- Một cơ sở nhân giống lúa đã sử dụng 4 loại hạt giống lúa A, B, C, D tiến hành thí nghiệm
- Anh Tuấn mua 3 lọ tinh dầu quế. Cửa hàng A bán mỗi lọ giá 89 900 đồng
- Một hố cát có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 5 m, chiều rộng 1,8 m
- Số 830 907 được viết thành tổng là: A. 800 000 + 3 000 + 90 + 7
- Số thập phân 0,04 gấp 10 lần số thập phân nào dưới đây?
- Trong các hình dưới đây, hình nào không tô màu vào 25%?
- Quãng đường từ nhà Dung đến trường dài 0,54 km. Dung bắt đầu đi bộ từ nhà
- Trong các xe sau, xe nào đã di chuyển với vận tốc trung bình lớn nhất?
- Trong các hình sau, hình nào là hình thang vuông?
- Trên 6 mặt của một con xúc xắc hình lập phương có các chữ cái M, N, P, E, G, H
- Quan sát hình vẽ chọn câu khẳng định đúng
- Một khối gỗ hình lập phương bị khoét đi một phần dạng hình hộp chữ nhật
- G, H, I là tâm của ba hình tròn cùng kích thước, đường kính của mỗi hình tròn là 14 cm
- Một tủ sách có 800 cuốn bao gồm 4 loại: sách giáo khoa, sách tham khảo, sách thiếu nhi
- Hòa tập thể dục hằng ngày để nâng cao sức khỏe. Thời gian tập thể dục của Hòa
- Một cửa hàng điện tử ghi giá bán chiếc tai nghe là 816 000 đồng và khuyến mãi giảm giá 25%
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Toán lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều