Giải Toán lớp 6 trang 21 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Toán lớp 6 trang 21 Tập 1 trong Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Toán 6 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 trang 21.

Giải Toán lớp 6 trang 21 Tập 1 Cánh diều

Bài 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số thích hợp ở Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0). :

a) a . 0 = Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0).;

b) a : 1 = Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0).;

c) 0 : a = Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0). ( với a ≠ 0).

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có: a . 0 = 0 (Một số bất kì nhân với số 0 thì đều có kết quả bằng 0)

Vậy số thích hợp điền vào dấu Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0). là 0.

b) Ta có: a : 1 = a (Một số bất kì chia cho 1 thì bằng chính nó)

Vậy số thích hợp điền vào dấu Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0). là a.

c) Ta có: 0 : a = 0 (a ≠ 0) (Số 0 chia cho bất kì số nào khác 0 đều có kết quả bằng 0)

Vậy số thích hợp điền vào dấu Tìm các số thích hợp ở ?: a) a . 0 = ?;   b) a : 1 =?; c) 0 : a =? ( với a ≠ 0). là 0.

Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 50 . 347 . 2;

b) 36 . 97 + 97 . 64;

c) 157 . 289 – 289 . 57.

Quảng cáo

Lời giải:

a) 50 . 347 . 2 

= 50 . 2 . 347 (tính chất giao hoán)

= (50 . 2) . 347 (tính chất kết hợp)

= 100 . 347 

= 34 700. 

b) 36 . 97 + 97 . 64 

= 97 . 36 + 97 . 64 (tính chất giao hoán đối với phép nhân)

= 97 . (36 + 64) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 97 . 100 

= 9 700. 

c) 157 . 289 – 289 . 57 

= 289 . 157 – 289 . 57 (tính chất giao hoán đối với phép nhân) 

= 289 . (157 – 57) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ) 

= 289 . 100 

= 28 900. 

Bài 3 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Đặt tính rồi tính:

a) 409 . 215;

b) 54 322 : 346;

c) 123 257 : 404.

Quảng cáo

Lời giải:

a) 409 . 215

Ta có:

Đặt tính rồi tính: a) 409 . 215; b) 54 322 : 346; c) 123 257 : 404.

Vậy 409 . 215 = 87 935. 

b) 54 322 : 346 

Ta có: 

Đặt tính rồi tính: a) 409 . 215; b) 54 322 : 346; c) 123 257 : 404.

Vậy 54 322 : 346 = 157.

c) 123 257 : 404 

Ta có: 

Đặt tính rồi tính: a) 409 . 215; b) 54 322 : 346; c) 123 257 : 404.

Vậy 123 257 : 404 = 305 (dư 37). 

Bài 4 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Một bệnh nhân bị sốt cao, mất nước. Bác sĩ chỉ định uống 2 lít dung dịch Oresol để bù nước. Biết mỗi gói Oresol pha với 200 ml nước. Bệnh nhân đó cần dùng bao nhiêu gói Oresol?

Quảng cáo

Lời giải:

Đổi 2 lít = 2 000 ml (đã được học quy tắc đổi ở Tiểu học)

Vì mỗi gói Oresol pha với 200ml nước nên bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là: 

2 000 : 200 = 10 (gói)

Vậy bệnh nhân cần dùng 10 gói Oresol.   

Bài 5 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người?

Lời giải:

Đội tình nguyện có 130 người, mỗi xe thì chở được 45 người.

Ta thực hiện phép chia 130 : 45 

Một đội thanh niên tình nguyện có 130 người cần thuê ô tô để di chuyển. Họ cần thuê ít nhất

Ta thấy 130 : 45 = 2 (dư 40) 

Nên ta cần thêm 1 xe nữa để chở 40 người dư.

Do đó số xe ít nhất mà đội tình nguyện cần thuê để chở hết 130 người là: 

2 + 1 = 3 (xe)

Vậy đội tình nguyện cần thuê ít nhất 3 xe để di chuyển. 

Bài 6 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu, cứ 1mm2 lá có khoảng 500 000 lục lạp.

Lá cây chứa rất nhiều chất diệp lục trong lục lạp làm cho lá có màu xanh. Ở lá thầu dầu

Tính số lục lạp có trên một chiếc là thầu dầu có diện tích khoảng 210cm2.

Lời giải:

Đổi: 210 cm2 = 21 000 mm2 

Cứ 1 mm2 lá thầu dầu có khoảng 500 000 lục lạp

Do đó 210 cm2 hay 21 000 mm2 lá thầu dầu có số lục lạp là:

500 000 . 21 000 = 10 500 000 000 (lục lạp)

Vậy số lục lạp trên một chiếc lá thầu dầu có diện tích khoảng 210 cm2 là 10 500 000 000 lục lạp.

Bài 7 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: ) Ở Bắc Bộ, quy ước: 1 thước = 24m2 , 1 sào = 15 thước, 1 mẫu = 10 sào. Theo kinh nghiệm nhà nông, để mạ đạt tiêu chuẩn thì 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống.

a) Để gieo trên 1 mẫu ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

b) Để giao mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống?

Lời giải:

a) 1 mẫu = 10 sào

1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống

Nên 1 mẫu ruộng (hay 10 sào ruộng) cần gieo số kg thóc giống là: 

10 . 2 = 20 (kg thóc giống)

Vậy để gieo trên 1 mẫu ruộng cần khoảng 20 kg thóc giống.

b) Đổi 9 ha = 90 000 m2 

Ta có: 1 thước =  24m2

Do đó 9 ha ruộng thì bằng: 

90 000 : 24 = 3 750 (thước)

Lại có: 1 sào = 15 thước

Nên 9 ha ruộng (hay 3 750 thước ruộng) thì bằng:

3 750 : 15 = 250 (sào) 

1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống

Nên 9 ha ruộng (hay 250 sào ruộng) cần gieo số kg thóc giống là: 

250 . 2 = 500 (kg thóc giống)

Vậy để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng 500 kg thóc giống. 

Bài 8 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay.

Nút dấu nhân: Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu nhân:; nút dầu chia: Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu nhân:

Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu nhân:

Dùng máy tính cầm tay để tính:

a) 275 x 356; 

b) 14 904 : 207;

c)15 x 47 x 216.

Lời giải:

Dùng máy tính cầm tay ta tính được:

a) 275 x 356 = 97 900;

b) 14 904 : 207 = 72;

c) 15 x 47 x 216 = 152 280.

Lời giải Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên