Các dạng bài tập Đại cương về hàm số chọn lọc có lời giải

Các dạng bài tập Đại cương về hàm số chọn lọc có lời giải

(199k) Xem Khóa học Toán 10 KNTTXem Khóa học Toán 10 CDXem Khóa học Toán 10 CTST

Phần dưới là Chuyên đề tổng hợp Lý thuyết và Bài tập Toán 10 Đại số Đại cương về hàm số có đáp án. Bạn vào tên bài hoặc Xem chi tiết để theo dõi các chuyên đề Toán lớp 10 Đại số tương ứng.

Cách tìm tập xác định của hàm số

1. Phương pháp giải.

Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập các giá trị của x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa

Chú ý: Nếu P(x) là một đa thức thì:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

2. Các ví dụ:

Ví dụ 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Hướng dẫn:

a) ĐKXĐ: x2 + 3x - 4 ≠ 0

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra tập xác định của hàm số là D = R\{1; -4}.

b) ĐKXĐ:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

c) ĐKXĐ: x3 + x2 - 5x - 2 = 0

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra tập xác định của hàm số là

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

d) ĐKXĐ: (x2 - 1)2 - 2x2 ≠ 0 ⇔ (x2 - √2.x - 1)(x2 + √2.x - 1) ≠ 0

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra tập xác định của hàm số là:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Ví dụ 2: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Hướng dẫn:

a) ĐKXĐ: Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra tập xác định của hàm số là D = (1/2; +∞)\{3}.

b) ĐKXĐ: Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra tập xác định của hàm số là D = [-2; +∞)\{0;2}.

c) ĐKXĐ:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra tập xác định của hàm số là D = [-5/3; 5/3]\{-1}

d) ĐKXĐ: x2 - 16 > 0 ⇔ |x| > 4

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra tập xác định của hàm số là D = (-∞; -4) ∪ (4; +∞).

Ví dụ 3: Cho hàm số: Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) với m là tham số

a) Tìm tập xác định của hàm số theo tham số m.

b) Tìm m để hàm số xác định trên (0; 1)

Hướng dẫn:

a) ĐKXĐ:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra tập xác định của hàm số là D = [m-2; +∞)\{m-1}.

b) Hàm số xác định trên (0; 1) ⇔ (0;1) ⊂ [m - 2; m - 1) ∪ (m - 1; +∞)

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Vậy m ∈ (-∞; 1] ∪ {2} là giá trị cần tìm.

Cách xét tính chẵn lẻ của hàm số

1. Phương pháp giải.

* Sử dụng định nghĩa

Hàm số y = f(x) xác định trên D

    + Hàm số chẵn Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

    + Hàm số lẻ Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Chú ý: Một hàm số có thể không chẵn cũng không lẻ

        Đồ thị hàm số chẵn nhận trục Oy làm trục đối xứng

        Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng

* Quy trình xét hàm số chẵn, lẻ.

B1: Tìm tập xác định của hàm số.

B2: Kiểm tra

    Nếu ∀ x ∈ D ⇒ -x ∈ D Chuyển qua bước ba

    Nếu ∃ x0 ∈ D ⇒ -x0 ∉ D kết luận hàm không chẵn cũng không lẻ.

B3: xác định f(-x) và so sánh với f(x).

    Nếu bằng nhau thì kết luận hàm số là chẵn

    Nếu đối nhau thì kết luận hàm số là lẻ

    Nếu tồn tại một giá trị ∃ x0 ∈ D mà f(-x0 ) ≠ ± f(x0) kết luận hàm số không chẵn cũng không lẻ.

2. Các ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Hướng dẫn:

a) f(x) = 3x3 + 2∛x

TXĐ: D = R.

Với mọi x ∈ D, ta có -x ∈ D

f(-x) = 3.(-x)3 + 2∛(-x) = -(3x3 + 2∛x) = -f(x)

Do đó f(x) = 3x3 + 2∛x là hàm số lẻ

b)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

TXĐ: D = R.

Với mọi x ∈ D, ta có -x ∈ D

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Do đó Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải) là hàm số chẵn

c)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

ĐKXĐ:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra TXĐ: D = [-5;5]

Với mọi x ∈ [-5;5] ta có -x ∈ [-5;5]

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Do đóCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)là hàm số chẵn

d)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

ĐKXĐ:Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra TXĐ: D = [-2; 2)

Ta có x0 = -2 ∈ D nhưng -x0 = 2 ∉ D

Vậy hàm sốCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)không chẵn và không lẻ.

Ví dụ 2: Tìm m để hàm số sau là hàm số chẵn.

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Hướng dẫn:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Giả sử hàm số chẵn suy ra f(-x) = f(x) với mọi x thỏa mãn điều kiện (*)

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

với mọi x thỏa mãn (*)

⇒ 2(2m2 - 2) x = 0 với mọi x thỏa mãn (*)

⇔ 2m2 - 2 = 0 ⇔ m = ± 1

+ Với m = 1 ta có hàm số làCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

ĐKXĐ : √(x2+1) ≠ 1 ⇔ x ≠ 0

Suy ra TXĐ: D = R\{0}

Dễ thấy với mọi x ∈ R\{0} thì -x ∈ R\{0} và f(-x) = f(x)

Do đóCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)là hàm số chẵn.

+ Với m = -1 ta có hàm số làCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

TXĐ: D = R

Dễ thấy với mọi x ∈ R thì -x ∈ R và f(-x) = f(x)

Do đóCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)là hàm số chẵn.

Vậy m = ± 1 là giá trị cần tìm.

Cách xét tính đơn điệu (đồng biến, nghịch biến) của hàm số

1. Phương pháp giải.

C1: Cho hàm số y = f(x) xác định trên K. Lấy x1; x2 ∈ K;x1 < x2, đặt T = f(x1 )-f(x2 )

    + Hàm số đồng biến trên K ⇔ T > 0.

    + Hàm số nghịch biến trên K ⇔ T < 0.

C2: Cho hàm số y = f(x) xác định trên K. Lấy x1; x2 ∈ K;x1 ≠ x2, đặt Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

    + Hàm số đồng biến trên K ⇔ T > 0.

    + Hàm số nghịch biến trên K ⇔ T < 0.

2. Các ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Xét sự biến thiên của hàm số sau trên khoảng (1; + ∞)

a) y = 3/(x-1)

b) y = x + 1/x

Hướng dẫn:

a) Với mọi x1; x2 ∈ (1; + ∞); x1 ≠ x2 ta có:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Vì x1 > 1; x2 > 1 nên

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Do đó hàm số y = 3/(x-1) nghịch biến trên khoảng (1; + ∞).

b) Với mọi x1; x2 ∈ (1; + ∞); x1 ≠ x2 ta có:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Vì x1 > 1; x2 > 1

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)nên hàm số y = x + 1/x đồng biến trên khoảng (1; + ∞).

Ví dụ 2: Cho hàm số y = f(x) = x2 - 4

a) Xét chiều biến thiên cuả hàm số trên (- ∞;0) và trên (0;+ ∞)

b) Lập bảng biến thiên của hàm số trên [-1;3] từ đó xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên[-1;3].

Hướng dẫn:

TXĐ: D = R.

a) ∀ x1; x2 ∈ R; x1 < x2 ⇒ x2 - x1 > 0

Ta có T = f(x2 ) - f(x1 )=(x22 - 4) - (x12 - 4) = (x2 - x1 )(x2 + x1 )

Nếu x1; x2 ∈ (- ∞;0) thì T < 0. Vậy hàm số y=f(x) nghịch biến trên (- ∞;0).

Nếu x1; x2 ∈ (0; + ∞) thì T > 0. Vậy hàm số y = f(x) đồng biến trên (0; + ∞).

b) Bảng biến thiên của hàm số y = f(x) = x2 - 4 trên [-1; 3]

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Dựa vào bảng biến thiên ta có:

Giá trị lớn nhất của hàm số trên [-1; 3] là 5, đạt được khi x = 3.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên [-1; 3] là – 4, đạt được khi x = 0.

Ví dụ 3: Xét sự biến thiên của hàm sốCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)trên tập xác định của nó.

Áp dụng tìm số nghiệm của các phương trình sau:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Hướng dẫn:

ĐKXĐ:Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra TXĐ: D = [1; + ∞)

Với mọi x1; x2 ∈ [1; + ∞), x1 ≠ x2, ta có:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Nên hàm sốCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)đồng biến trên khoảng [1; + ∞).

a) Vì hàm số đã cho đồng biến trên [1; + ∞) nên

Nếu x > 1 ⇒ f(x) > f(1) hayCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra phương trìnhCác dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)không có nghiệm x > 1.

Với x = 1 dễ thấy nó là nghiệm của phương trình đã cho

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.

b)Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

ĐKXĐ: x ≥ 1

Đặt x2 + 1 = t, t ≥ 1 ⇒ x2 = t - 1

Do x ≥ 1 nên x = √(t-1). Khi đó phương trình trở thành:

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)⇔ f(x)=f(t)

Nếu x > t ⇒ f(x) > f(t) hay

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra phương trình đã cho không có nghiệm thỏa mãn x > t.

Nếu x < t ⇒ f(x)< f(t) hay

Các dạng bài tập Toán 10 (có lời giải)

Suy ra phương trình đã cho không có nghiệm thỏa mãn x < t.

Vậy f(x) = f(t) ⇔ x = t hay x2 + 1 = x ⇔ x2 - x + 1 = 0 (vô nghiệm)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Nhận xét:

Hàm số y = f(x) đồng biến (hoặc nghịch biến) trên toàn bộ tập xác định thì phương trình f(x)=0 có tối đa một nghiệm.

Nếu hàm số y = f(x) đồng biến (nghịch biến) trên D thì f(x) > f(y) ⇔ x > y (x < y) và f(x) = f(y) ⇔ x = y ∀ x,y ∈ D. Tính chất này được sử dụng nhiều trong các bài toán đại số như giải phương trình , bất phương trình , hệ phương trình và các bài toán cực trị.

(199k) Xem Khóa học Toán 10 KNTTXem Khóa học Toán 10 CDXem Khóa học Toán 10 CTST

Xem thêm các dạng bài tập chương Hàm số bậc nhất và bậc hai khác:

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ham-so-bac-nhat-va-bac-hai.jsp

Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học