Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Bài viết Dạng bài tập về phép quay 90 độ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về phép quay 90 độ.

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

A. Phương pháp giải

[1]. Biểu thức tọa độ của phép quay 90° và -90°

Trong hệ trục tọa Oxy:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

[2]. Bài toán xác định vị trí của điểm, hình khi thực hiện phép quay cho trước

Bước 1. Xác định tâm quay và góc quay theo yêu cầu bài toán.

Bước 2. Áp dụng các kiến thức sau:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Bước 3. Kết luận.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, trọng tâm G ( thứ tự các điểm như hình vẽ)

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a) Tìm ảnh của điểm B qua phép quay tâm A góc quay 90°

b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm A góc quay 90°

c) Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép quay tâm G góc quay 90°

Hướng dẫn giải:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a)

Dựng đoạn thẳng AB’ bằng đoạn thẳng AB sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí B’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

• Khi đó: Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

• Vậy B’ à ảnh của điểm B qua phép quay tâm A, góc quay 90°

b)

• Dựng đoạn thẳng AC’ bằng đoạn thẳng AC sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí C’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Mặt khác, Q(A,90°)(B) = B' (theo câu a) (2)

• Từ (1) và (2) suy ra: Q(A,90°)(BC) = B'C'

c)

• Dựng đoạn thẳng GA’ bằng đoạn thẳng GA sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí A’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

• Dựng đoạn thẳng GB’’ bằng đoạn thẳng GB sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí B’’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

• Dựng đoạn thẳng GC’’ bằng đoạn thẳng GC sao cho Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay (Vị trí C’’ như hình vẽ sao để chiều quay dương và có độ lớn góc quay bằng 90°)

• Khi đó:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Từ (1),(2),(3) suy ra: Q(G,90°)(ΔABB) = ΔAB''C''

Ví dụ 2: Cho hình vuông ABCD tâm O ( thứ tự các điểm như hình vẽ)

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a) Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A, góc quay 90°

b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O, góc quay 90°

Hướng dẫn giải:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a) Gọi E là điểm đối xứng của C qua D.

Khi đó: Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Vậy E là ảnh của C qua phéo quay tâm A, góc quay 90°

b) Vì ABCD là hình vuông nên

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Từ (1) và (2) suy ra: Q(O,90°)(BC) = CD

Vậy CD là ảnh của BC qua phép quay tâm O góc quay 90°

Ví dụ 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-1;5); đường thẳng d: 3x - y + 2 = 0 và đường tròn (C): (x + 4)2 + (y - 1)2 = 16

a) Tìm tọa độ điểm B là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0;0) góc quay -90°.

b) Viết phương trình đường thẳng d' là ảnh của d qua phép quay tâm O góc quay -90°.

c) Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay -90°

Hướng dẫn giải:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

a)

Cách 1:

+) Do Q(O,90°)(A) = B nên dựa vào vẽ bên ta suy ra: B(5;1).

Cách 2:

+) Do Q(O,90°)(A) = B nên Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay.

Vậy B(5;1).

b) Qua phép quay tâm O góc quay -90° đường thẳng d biến thành đường thẳng d' vuông góc với d.

Phương trình đường thẳng d' có dạng: x + 3y + m = 0.

Lấy A(0;2) ∈ d. Qua phép quay tâm O góc quay -90°, điểm A(0;2) biến thành điểm B(2;0) ∈ d'. Khi đó m = -2.

Vậy phương trình đường d' là x + 3y - 2 = 0.

c) Từ (C), ta có tâm I(-4; 1) và bán kính R = 4.

Khi đó: Q(O,90°)(I) = I'(1;4) và bán kính R' = R = 4.

Vậy: Q(O,90°)(C) = (C'): (x - 1)2 + (y - 4)2 = 16

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho hình vuông ABCD tâm O, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của OA ( thứ tự các điểm A,B,C,D như hình vẽ)

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Tìm ảnh của ΔAMN qua phép quay tâm O, góc quay 90°.

A. ΔDM’N’, M’, N’ lần lượt là là trung điểm OC, OB

B. ΔDM’N’, M’, N’ lần lượt là là trung điểm OA, OB

C. ΔAM’N’, M’, N’ lần lượt là là trung điểm OC, OD

D. ΔAM’N’ với M’, N’ lần lượt là là trung điểm BC, OB

Lời giải:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Chọn D.

Câu 2. Cho hai hình vuông vuông ABCD và BEFG (như hình vẽ). Tìm ảnh của ΔABG trong phép quay tâm B, góc quay -90°.

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

A. ΔCBE

B. ΔCBF

C. ΔCBG

D. ΔCBD

Lời giải:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Chọn A.

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Câu 3. Cho hình vuông ABCD có tâm là O,. Gọi M,N,P,Q theo thứ tự là trung điểm các cạnh AD, DC, CB, BA ( xem hình vẽ)

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Tìm ảnh của tam giác ODN qua phép quay tâm O góc quay -90°.

A. ΔOCP

B. ΔOCM

C. ΔMCP

D. ΔNCP

Lời giải:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Chọn A

+) Ta có:

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

+) Từ (1), (2), (3) suy ra: Q(O,-90°)(ΔODN) = ΔOCP.

Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy, ảnh của điểm M(-6;1) qua phép quay Q(O,90°)là:

A. M(1;6).

B. M(-1;-6).

C. M(-6;-1).

D. M(6;1).

Lời giải:

Chọn B

Cho điểm M(x;y). Khi đó Q(O,90°)(M) = M'(-y;x).

Do đó, với điểm M(-6;1) thì Q(O,90°)(M) = M'(-1;-6).

Câu 5. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm M(2;0) và điểm N(0;2). Phép quay tâm O biến điểm M thành điển N, khi đó góc quay của nó là

A. φ = 30°.

B. φ = 45°.

C. φ = 90°.

D. φ = 270°.

Lời giải:

Chọn C

+ Q(O;φ)⁡: M(x;y) ↦ N(x';y'). Khi đó: Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

Thử đáp án ta nhận φ = 90°.

+ Hoặc biểu diễn trên hệ trục tọa độ ta cũng được đáp án tương tự

Câu 6. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm B(-3;6). Tìm toạ độ điểm E sao cho B là ảnh của E qua phép quay tâm O góc quay(-90°).

A. E(6;3).

B. E(-3;-6).

C. E(-6;-3).

D. E(3;6).

Lời giải:

Chọn C.

Điểm E(-6;-3).

Câu 7. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường thẳng Δ: x + 2y - 6 = 0. Viết phương trình đường thẳng Δ' là ảnh của đường thẳng Δ qua phép quay tâm O góc 90°?

A. 2x - y + 6 = 0.

B. 2x - y-6 = 0.

C. 2x + y + 6 = 0.

D. 2x + y-6 = 0.

Lời giải:

Chọn A

Ta có Δ' ⊥ Δ ⇒ Δ': 2x - y+c = 0.

Lấy M(0;3) ∈ Δ, phép quay Q(O,90°) biến điểm M(0;3) thành điểm M'(-3;0).

Thế tọa độ điểm M'(-3;0) vào phương trình đường Δ': 2x - y + c = 0 ta được c = 6.

Vậy phương trình đường Δ': 2x - y + 6 = 0.

Câu 8. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): (x - 2)2 + y2 = 8. Viết phương trình đường tròn (C1) sao cho (C) là ảnh của đường tròn (C1) qua phép quay tâm O, góc quay 90°.

A. x2 + (y + 2)2 = 8.

B. x2 + (y + 2)2 = 4.

A. (x - 2)2 + y2 = 8.

C. x2 + (y - 2)2 = 8.

Lời giải:

Chọn A

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), phép quay tâm (O) góc quay (90 độ) biến điểm M(-1; 2) thành điểm (M'). Tìm tọa độ điểm (M').

Bài 2. Phép quay tâm O góc quay 90 độ biến (C): x2 + y2 + 4y - 5 = 0. Tìm phương trình đường tròn (C').

Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, Phép quay tâm O góc quay 90 độ biến điểm M(- 3;5) thành điểm nào?

Bài 4. Trong mặt phẳng Oxy phép quay Q(O; 90°) biến đường thẳng d có phương trình: 2x - y + 1 = 0 thành đường thẳng d’ có phương trình?

Bài 5. Cho hình chữ nhật EFHK. Phép quay tâm F, góc quay 90 độ biến điểm E thành điểm nào dưới đây?

Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay

A. Điểm H.

B. Điểm I thỏa mãn F là trung điểm HI.

C. Điểm K.

D. Điểm J thỏa mãn F là trung điểm EJ.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

phep-doi-hinh-va-phep-dong-dang-trong-mat-phang.jsp

Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên