Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt.

Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

a) Hình lăng trụ đứng, hình hộp, hình lập phương.

Tên

Định nghĩa

Hình vẽ

Tính chất cơ bản

Hình lăng trụ đứng

là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy

Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập)

- Cạnh bên vuông góc với hai đáy.

- Mặt bên là các hình chữ nhật.

Hình lăng trụ đều

là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều

Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập)

- Hai đáy là hai đa giác đều.

- Mặt bên là các hình chữ nhật.

- Cạnh bên và đường nối tâm hai đáy vuông góc với hai đáy.

Hình hộp đứng

là hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành

Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập)

- Bốn mặt bên là hình chữ nhật.

- Hai đáy là hình bình hành.

Hình hộp chữ nhật

là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật

Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập)

- Sáu mặt là hình chữ nhật.

- Độ dài a, b, c của 3 cạnh cùng đi qua một đỉnh gọi là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.

- Độ dài đường chéo d được tính theo 3 kích thước d=a2+b2+c2

Hình lập phương

là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau

Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập)

- Sáu mặt là hình vuông.

- Độ dài đường chéo d được tính theo công thức d=a3.

b) Hình chóp đều

+) Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu nó có đáy là một đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy.

+)Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau. Các mặt bên tạo với đáy các góc bằng nhau.

+) Các cạnh bên của hình chóp đều tạo với đáy các góc bằng nhau.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 22, AA' = 4. Tính góc giữa mặt phẳng (A'BC)  với mặt phẳng (ABCD).

Hướng dẫn giải:

Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập)

Do ABCD là hình vuông nên AB BC (1).

Mà AA'  (ABCD) ⇒ AA'  BC (2).

Từ (1) và (2), suy ra BC (ABB'A') ⇒ BC  A'B.

Mặt khác AB  BC và (A'BC) (ABCD) = BC.

Do đó góc giữa mặt phẳng (A'BC)  với mặt phẳng (ABCD) chính bằng góc giữa hai đường thẳng AB và A'B.

Mà (AB, A'B) = ABA'^.

Xét DA'AB vuông tại A, có tanA'BA^=AA'AB=422=22A'BA^54,7°.

Ví dụ 2. Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a2 và chiều cao bằng a22. Tính góc tạo bởi mặt bên và mặt phẳng đáy của hình chóp.

Hướng dẫn giải:

Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập)

Gọi O là tâm của hình vuông. Khi đó O là trung điểm của AC, BD.

Vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO  (ABCD) ⇒ SO AB (1).

Gọi E là trung điểm của AB.

Khi đó OE là đường trung bình của DABC ⇒ OE=BC2=a22Dvà OE AB (2).

Từ (1) và (2), suy ra AB  (SOE) ⇒ ABSE.

Hình chóp đều, hình lăng trụ đứng và các trường hợp đặc biệt lớp 11 (cách giải + bài tập) nên góc giữa mặt phẳng (SAB) và (ABCD) là SEO^ .

Vì  SO=OE=a22 nên DSOE vuông cân tại O. Do đó SEO^=45° .

Vậy góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy của hình chóp là 45°.

3. Bài tập tự luyện

Quảng cáo

Bài 1. Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông, BD = 2a, góc phẳng nhị diện [A', BD, A] bằng 30° . Tính độ dài cạnh AA'.

A.2a33 ;

B. a3 ;

C. a36 ;

D. a33 .

Bài 2. Xét các mệnh đề sau:

(1) Hình hộp là hình lăng trụ đứng.

(2) Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng.

(3) Hình lập phương là hình lăng trụ đứng.

(4) Hình lăng trụ tứ giác đều là lăng trụ đứng.

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

A. 4;

B. 3;

C. 2;

D. 1.

Bài 3. Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. (AB'C)  (B'BD);

B. (AB'C) (BA'C');

C. (AB'C)  (D'BC);

D. (AB'C)  (D'AB).

Bài 4. Chohình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Cắt hình lập phương bởi mặt phẳng trung trực của AC'. Diện tích của thiết diện là:

A. 33a22;

B. 3a24;

C. 33a24;

D. 3a216.

Bài 5. Chohình lăng trụ lục giác đều ABCDEF.A'B'C'D'E'F' có cạnh bên bằng a và ADD'A' là hình vuông. Cạnh đáy của lăng trụ bằng:

A. a;

B. 2a2;

C. 3a3;

D. a2.

Bài 6. Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a, góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (ABC') có số đo bằng 60°. Cạnh bên của hình lăng trụ bằng:

A. 3a;

B. a3;

C. 2a;

D.a2 .

Bài 7. Cho hình chóp tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a. Côsin của góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng

A. 13 ;

B. 13 ;

C. 12 ;

D. 12.

Quảng cáo

Bài 8. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy và chiều cao SO=32AB . Tính góc giữa mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng đáy.

A. 90°;

B. 60°;

C. 30°;

D. 45°.

Bài 9. Lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy bằng a. Gọi M là điểm trên cạnh AA' sao cho AM=3a4 . Tang của góc hợp bởi hai mặt phẳng (MBC) và (ABC) là:

A. 2;

B. 12 ;

C. 32 ;

D. 22 .

Bài 10. Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 60°. Tính độ dài đường cao SH của khối chóp

A. SH=a32 ;

B. SH=a23 ;

C. SH=a2 ;

D. SH=a32 .

Xem thêm các dạng bài tập Toán 11 hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên