Lũy thừa với số mũ hữu tỉ là gì lớp 11 (chi tiết nhất)

Bài viết Lũy thừa với số mũ hữu tỉ là gì lớp 11 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lũy thừa với số mũ hữu tỉ.

Lũy thừa với số mũ hữu tỉ là gì lớp 11 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ

Cho số thực a dương và số hữu tỉ r=mn , trong đó m là một số nguyên và n là số nguyên dương. Lũy thừa của a với số mũ r, kí hiệu là ar, xác định bởi

ar = amn=amn .

Chú ý: Lũy thừa với số mũ hữu tỉ (của một số thực dương) có đầy đủ các tính chất như lũy thừa với số mũ nguyên.

2. Ví dụ về lũy thừa với số mũ hữu tỉ

Ví dụ 1. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) A=213.43+80454

b) B=313157

c) C=823+1810,75250,5+40 .

Hướng dẫn giải

a) A=213.43+80454=213.413+8054=2313+244=2+2=4 .

b) B=313157=33157=34517=3435 .

Quảng cáo

c) C=823+1810,75250,5+40

=2323+340,75520,5+1

= 22 + 33 – 5 + 1 = 27

Ví dụ 2. Rút gọn các biểu thức sau:

a) A=x2y52x52y2xy (x, y > 0, x ≠ y).

b) B=a3.a43.a54a54.a14 (a > 0).

Hướng dẫn giải

a) A=x2y52x52y2xy=x2y2x12y12x12y12=x2y2 .

b) B=a3.a43.a54a54.a14=a32.a43a54a45.a14=a9130 .

Ví dụ 3. Xác định các số thực a thỏa mãn:

a) a13> a .

b) a43 < a72 .

Hướng dẫn giải

a) Ta có: a=a12 . Vì 13<12 , mà a13 > a12 nên 0 < a < 1.

b) Ta có: a43=a43. Vì 43<72 , mà a43 < a72 nên a > 1.

Quảng cáo

3. Bài tập về lũy thừa với số mũ hữu tỉ

Bài 1. Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (a > 0).

a) 5.5.53.56 .

b) a2a5a13 .

c) a.a53:a463 .

Bài 2. Cho x, y là các số thực dương và số thực a thỏa mãn:

a=x63+x4y2312+y63+x2y4312.

Chứng minh rằng: a23x23y23=0 .

Bài 3. Cho a, b là các số dương. Rút gọn các biểu thức sau:

a) a43:a3+a23.a53ab12b .

b) a83a23a73a13a43+a13a53+a23 (a ≠ 1).

Bài 4. So sánh a và b, biết rằng:

a) a=4312b=26316 .

b) a=2731253b=3532 .

Quảng cáo

Bài 5. Tại một xí nghiệp, công thức P(t) = 600. 12t3 được dùng để tính giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc máy sau thời gian t (tính theo năm) kể từ khi đưa vào sử dụng.

a) Tính giá trị còn lại của máy sau 3 năm, 3 năm 6 tháng.

b) Sau 2 năm đưa vào sử dụng, giá trị còn lại của máy bằng bao nhiêu phần trăm so với ban đầu?

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 sách mới hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên