Các dạng bài tập Khái niệm Khối đa diện chọn lọc, có đáp án



Phần Khái niệm khối đa diện Toán lớp 12 với các dạng bài tập chọn lọc có trong Đề thi THPT Quốc gia và trên 50 bài tập trắc nghiệm chọn lọc, có đáp án. Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Khái niệm khối đa diện hay nhất tương ứng.

Các dạng bài tập Khái niệm Khối đa diện chọn lọc, có đáp án

Bài giảng: Tất tần tật về Khối đa diện - Cô Nguyễn Phương Anh (Giáo viên VietJack)

Cách nhận dạng các khối đa diện

1. Phương pháp giải

* Cho hình (H) thỏa mãn hai đặc điểm :

+ Gồm một số hữu hạn đa giác phẳng

+ Phân chia không gian ra thành hai phần : phần bên trong và phần bên ngoài của hình đó.

Hình (H) cùng với các điểm nằm trong (H) được gọi là khối đa diện giới hạn bởi hình (H).

* Hình đa diện :

Xét các khối đa diện giới hạn bởi hình (H) gồm một số hữu hạn đa giác phẳng thỏa mãn hai điều kiện :

+ Hai đa giác bất kì hoặc không có điểm chung, hoặc có 1 đỉnh chung, hoặc có 1 cạnh chung.

+Mỗi cạnh của một đa giác là cạnh chung của đúng hai đa giác

Hình (H) gồm các đa giác như thế được gọi là một hình đa diện ( đa diện).

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho các hình sau:

Cách giải bài tập về Phép biến hình cực hay

Mỗi hình trên gồm một số hữu hạn đa giác phẳng (kể cả các điểm trong của nó), hình đa diện là:

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Hướng dẫn giải

Hình đa diện là hình tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai tính chất sau:

1. Hai đa giác bất kì hoặc không có điểm chung hoặc chỉ có một đỉnh chung hoặc chỉ có một cạnh chung.

2. Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác.

Các hình 2, 3, 4 đều không thỏa mãn tính chất số 2.

Chọn A

Ví dụ 2. Cho các hình sau:

Cách giải bài tập về Phép biến hình cực hay

Mỗi hình trên gồm một số hữu hạn đa giác phẳng (kể cả các điểm trong của nó), hình đa diện là: Mỗi hình trên gồm một số hữu hạn đa giác phẳng (kể cả các điểm trong của nó), hình không phải đa diện là:

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Hướng dẫn giải

Áp dụng các tính chất của hình đa diện:

+ Mỗi cạnh là cạnh chung bất kì của đúng hai mặt;

+ Hai mặt bất kì hoặc có 1 đỉnh chung, hoặc 1 cạnh chung, hoặc không có điểm chung nào.

Hình 4 không có tính chất 2: hai mặt bất kì có 1 điểm chung – nhưng điểm đó không phải là đỉnh.

Chọn D.

Ví dụ 3. Cho các hình sau:

Cách giải bài tập về Phép biến hình cực hay

Mỗi hình trên gồm một số hữu hạn đa giác phẳng (kể cả các điểm trong của nó), hình đa diện là:

Mỗi hình trên gồm một số hữu hạn đa giác phẳng (kể cả các điểm trong của nó), số hình đa diện là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Các hình 1; hình 3; hình 4 là các hình hữu hạn đa giác phẳng thỏa mãn 2 điều kiện:

+ Hai đa giác bất kì hoặc không có điểm chung, hoặc có 1 đỉnh chung hoặc có 1 cạnh chung

+ Mỗi cạnh của 1 đa giác là cạnh chung của đúng 2 đa giác.

Do đó, các hình 1, 3 và hình 4 là các hình đa diện.

Chọn C.

Dạng bài Tính chất đối xứng của khối đa diện

1. Phương pháp giải

Quy tắc tìm các mặt phẳng đối xứng:

Do tính chất đối xứng nhau, nên cứ đi từ trung điểm các cạnh ra mà tìm. Đảm bảo rằng nếu chọn 1 mặt phẳng đối xứng nào thì các điểm còn lại phải chia đều về 2 phía.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Số mặt phẳng đối xứng của hình tứ diện đều là:

A. 10.

B. 8.

C. 6.

D. 4.

Hướng dẫn giải

Các mặt phẳng đối xứng của hình tứ diện đều là các mặt phẳng chứa một cạnh và qua trung điểm cạnh đối diện.

Vậy hình tứ diện đều có 6 mặt phẳng đối xứng.

Chọn C

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA vuông góc với (ABCD). Hình chóp này có mặt đối xứng nào?

A. Không có.

B. (SAB).

C. (SAC).

D. (SAD)

Hướng dẫn giải

Dạng bài Tính chất đối xứng của khối đa diện cực hay

Ta có:

Dạng bài Tính chất đối xứng của khối đa diện cực hay và O là trung điểm của BD. Suy ra (SAC) là mặt phẳng trung trực của BD.

Suy ra (SAC) là mặt đối xứng của hình chóp, và đây là mặt phẳng duy nhất.

Chọn C.

Ví dụ 3. Gọi n1, n2, n3 lần lượt là số trục đối xứng của khối tứ diện đều, khối chóp tứ giác đều và khối lập phương. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. n1= 0; n2 = 0; n3 = 6

B. n1 = 0; n2 = 1; n3 = 9

C. n1 = 3; n2 = 1; n3 = 9

D. n1 =0; n2= 1; n3 = 3

Hướng dẫn giải

+Khối tứ diện đều có 3 trục đối xứng (đi qua trung điểm của các cặp cạnh đối diện).

+Khối chóp tứ giác đều có 1 trục đối xứng (đi qua đỉnh và tâm của mặt tứ giác).

+Khối lập phương có 9 trục đối xứng (Loại 1: đi qua tâm của các mặt đối diện ; Loại 2: đi qua trung điểm các cặp cạnh đối diện).

Chọn C.

Dạng bài Tính chất của khối đa diện

1. Phương pháp giải

Gọi m, c, d theo thứ tự là số mặt, số cạnh, số đỉnh của đa diện (H)

• Ta luôn có: m,d≥4; c≥6 ; m < c; d < c (1)

• Nếu mỗi đa diện (H) có chung p cạnh thì

         mp = 2c (2)

• Nếu mỗi đỉnh của đa diện là đỉnh chung của p mặt thì ta có

         dq = 2c (3)

• Công thức Ơ-le: d + m – c= 2 (4)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Mỗi hình đa diện có ít nhất bốn đỉnh.

B. Mỗi hình đa diện có ít nhất ba cạnh.

C. Số đỉnh của một hình đa diện lớn hơn hoặc bằng số cạnh của nó.

D. Số mặt cảu một hình đa diện lớn hơn hoặc bằng số cạnh của nó.

Hướng dẫn giải

- A Đúng: Ta chứng minh như sau:

Gọi M1 là môt mặt khối đa diện, M1 là đa giác nên có ít nhất 3 cạnh c1; c2; c3.

M2 chung cạnh c1 với M1(M2≠M1) , M3 chung cạnh c2 với M1(M3≠M1)

Vì c1∈M3⇒M2≠M3. Gọi M4 là mặt có chung cạnh c3 với M1(M4≠M1)

Vì M4 không chứa c1, c2 nên M4 khác M2 và M3. Do đó khối đa diện có ít nhất 4 mặt ⇒ mỗi hình đa giác có ít nhất 4 đỉnh.

- B Sai.

- C Sai: Ví dụ như hình chóp tam giác có 4 đỉnh nhưng có 6 cạnh.

- D Sai: Lấy ví dụ là hình chóp tam giác có 4 mặt nhưng có 6 cạnh.

Chọn A.

Ví dụ 2. Một hình chóp có 46 cạnh có bao nhiêu mặt?

A.24

B.46

C.69

D.25

Hướng dẫn giải

Giả sử đa giác đáy có n cạnh.

Suy ra hình chóp có 2n cạnh.

Theo giả thiết giả thiết hình chóp có 46 cạnh nên ta có: 2n = 46

⇔ n= 23.

Do đó, có 23 mặt bên và 1 mặt đáy. Do đó hình chóp có tổng cộng là 24 mặt.

Chọn A

Ví dụ 3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hình hai mươi mặt đều có 30 đỉnh, 12 cạnh, 20 mặt.

B. Hình hai mươi mặt đều có 20 đỉnh, 30 cạnh, 12 mặt.

C. Hình hai mươi mặt đều có 12 đỉnh, 30 cạnh, 20 mặt

D. Hình hai mươi mặt đều có 30 đỉnh, 20 cạnh, 12 mặt.

Hướng dẫn giải

Khối 20 mặt đều có các mặt là tam giác đều, mỗi đỉnh là đỉnh chung của 5 cạnh

Gọi số đỉnh là n. Suy ra, số cạnh là 5n/2

Theo định lí Ơ-le: Dạng bài Tính chất của khối đa diện cực hay

Vậy số đỉnh là 12, số cạnh là 30.

Chọn C

Ví dụ 4. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Số đỉnh và số mặt của mọi hình đa diện luôn luôn bằng nhau.

B. Số đỉnh của mọi hình đa diện luôn lớn hơn 4.

C. Tồn tại một hình đa diện có số cạnh gấp hai lần số đỉnh.

D. Tồn tại một hình đa diện có số cạnh nhỏ hơn 6.

Hướng dẫn giải

- Hình lập phương có 8 đỉnh, 6 mặt. Số đỉnh khác số mặt. Vậy loại A.

- Hình tứ diện có 4 đỉnh, suy ra số đỉnh của hình đa diện có thể không lớn hơn 4. Vậy loại B

- Hình tứ diện là hình có số cạnh ít nhất (bằng 6). Do đó không tồn tại hình đa diện có số cạnh nhỏ hơn 6. Vậy loại D

- Hình bát diện có số cạnh gấp hai lần số đỉnh.

Chọn C.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên